Giải bài tập Bài 4. Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Trả lời câu hỏi giữa bài
Giải Toán 6 trang 17 Tập 2 Cánh diều
Câu hỏi khởi động trang 17 Toán lớp 6 Tập 2: Bốn bạn Chi, Hằng, Trung, Dũng cùng chơi cờ cá ngựa. Chi đã gieo xúc xắc khi đến lượt của mình.
Xác suất thực nghiệm đề Chỉ gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu?
Lời giải:
Tiến hành gieo xúc xắc, ta thấy:
Khi gieo một con xúc xắc thì các kết quả có thể xảy ra là: xuất hiện mặt 1 chấm, xuất hiện mặt 2 chấm, xuất hiện mặt 3 chấm, xuất hiện mặt 4 chấm, xuất hiện mặt 5 chấm, xuất hiện mặt 6 chấm.
Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm trong 6 kết quả có thể xảy ra là: .
Hoạt động 1 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2: Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hòa có kết quả thống kê như sau:
Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hoà có kết quả thống kê như sau:
Lần tung |
Kết quả tung |
1 |
Xuất hiện mặt N |
2 |
Xuất hiện mặt N |
3 |
Xuất hiện mặt S |
4 |
Xuất hiện mặt N |
5 |
Xuất hiện mặt S |
6 |
Xuất hiện mặt N |
7 |
Xuất hiện mặt N |
8 |
Xuất hiện mặt S |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
Lời giải:
a) Số lần xuất hiện mặt S: 3 (lần).
Số lần xuất hiện mặt N: 5 (lần).
b) Số lần xuất hiện mặt N là 5, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là 3, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Số lần xuất hiện mặt S là: 25 – 15 = 10 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau.
Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 10 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Yến có kết quả thống kê như sau:
Lần lấy bóng |
Kết quả |
1 |
Xuất hiện màu xanh |
2 |
Xuất hiện màu đỏ |
3 |
Xuất hiện màu đỏ |
4 |
Xuất hiện màu vàng |
5 |
Xuất hiện màu xanh |
6 |
Xuất hiện màu vàng |
7 |
Xuất hiện màu đỏ |
8 |
Xuất hiện màu xanh |
9 |
Xuất hiện màu đỏ |
10 |
Xuất hiện màu vàng |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng sau 10 lần lấy bóng.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
Lời giải:
a) Sau 10 lần lấy bóng, ta có:
– Số lần xuất hiện màu xanh: 3 (lần);
– Số lần xuất hiện màu đỏ: 4 (lần);
– Số lần xuất hiện màu vàng: 3 (lần);
b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng là:
c) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là:
d) Số lần lấy được bóng màu vàng là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng là:
Giải Toán 6 trang 19 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng tím; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng vào trong hộp. Nếu bạn Minh lấy bóng 20 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là
Bài tập
Bài 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2: Tung một đồng xu 20 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
? |
? |
? |
… |
? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N; b) Xuất hiện mặt S.
Lời giải:
Kết quả thực nghiệm sau khi tung đồng xu 20 lần liên tiếp, ta có bảng sau:
Bảng thống kê kết quả tung đồng xu 20 lần liên tiếp
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
S |
9 |
11 |
2 |
S |
||
3 |
N |
||
4 |
S |
||
5 |
S |
||
6 |
S |
||
7 |
N |
||
8 |
N |
||
9 |
N |
||
10 |
S |
||
11 |
S |
||
12 |
N |
||
13 |
S |
||
14 |
N |
||
15 |
S |
||
16 |
S |
||
17 |
N |
||
18 |
N |
||
19 |
S |
||
20 |
N |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là: 30 – 14 = 16 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Giải Toán 6 trang 20 Tập 2 Cánh diều
Bài 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,…, l0; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần rút |
Kết quả rút |
Tổng số lần xuất hiện |
|||||||||
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
Số 4 |
Số 5 |
Số 6 |
Số 7 |
Số 8 |
Số 9 |
Số 10 |
||
1 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
… |
? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện số l; b) Xuất hiện số 5; c) Xuất hiện số 10.
Lời giải:
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, ta được kết quả thống kê sau:
Lần rút |
Kết quả rút |
Tổng số lần xuất hiện |
|||||||||
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
Số 4 |
Số 5 |
Số 6 |
Số 7 |
Số 8 |
Số 9 |
Số 10 |
||
1 |
2 |
1 |
4 |
2 |
2 |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
||||||||||
3 |
6 |
||||||||||
4 |
10 |
||||||||||
5 |
3 |
||||||||||
6 |
5 |
||||||||||
7 |
7 |
||||||||||
8 |
2 |
||||||||||
9 |
4 |
||||||||||
10 |
4 |
||||||||||
11 |
6 |
||||||||||
12 |
9 |
||||||||||
13 |
5 |
||||||||||
14 |
1 |
||||||||||
15 |
7 |
||||||||||
16 |
8 |
||||||||||
17 |
2 |
||||||||||
18 |
10 |
||||||||||
19 |
2 |
||||||||||
20 |
3 |
||||||||||
21 |
5 |
||||||||||
22 |
8 |
||||||||||
23 |
6 |
||||||||||
24 |
7 |
||||||||||
25 |
9 |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5 là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là:
Bài 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2: Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp, bạn Cường có kết quả thống kê như sau:
Lần gieo |
Kết quả gieo |
1 |
Xuất hiện mặt 2 chấm |
2 |
Xuất hiện mặt 1 chấm |
3 |
Xuất hiện mặt 6 chấm |
4 |
Xuất hiện mặt 4 chấm |
5 |
Xuất hiện mặt 4 chấm |
6 |
Xuất hiện mặt 5 chấm |
7 |
Xuất hiện mặt 3 chấm |
8 |
Xuất hiện mặt 5 chấm |
9 |
Xuất hiện mặt 1 chấm |
10 |
Xuất hiện mặt 1 chấm |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 1 chấm và số lần xuất hiện mặt 6 chấm sau 10 lần gieo.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm
c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Lời giải:
a) Sau 10 lần gieo:
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm là 3 lần.
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 1 lần.
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Bài 5 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2: a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?
b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SGK Toán 6 Bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giải SGK Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 4
Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương