Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận – Chân trời sáng tạo (8 đề)
Ma trận đề
Chủ đề |
Cấp độ |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Phân số – Số thập phân |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
|
1 câu |
|
0,5 điểm |
1 điểm |
0,25 điểm |
1 điểm |
0,5 điểm |
1,5 điểm |
|
0,5 điểm |
5,25 điểm |
|
Dữ liệu và xác suất thực nghiệm |
|
|
1 câu |
|
1 câu |
1 câu |
|
|
|
|
|
0,25 điểm |
|
0,25 điểm |
1,5 điểm |
|
|
2 điểm |
|
Hình học phẳng cơ bản |
2 câu |
|
2 câu |
|
1 câu |
1 câu |
|
|
|
0,5 điểm |
|
0,5 điểm |
|
0,25 điểm |
1,5 điểm |
|
|
2,75 điểm |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 điểm |
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho \(\frac{{12}}{x} = \frac{{ – 2}}{3}\). Số x thích hợp là:
A. –18;
B. –4;
C. 4;
D. 18.
Câu 2. Số –1,023 là:
A. Số thập phân;
B. Phân số;
C. Số tự nhiên;
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3. Tỷ số % của \(\frac{3}{{15}}\) và \(\frac{4}{{20}}\) là:
A. 100% ;
B. 12% ;
C. 30% ;
D. 15%.
Câu 4. Diện tích đất trồng trọt của một xã là khoảng 81,5 ha. Vụ hè thu năm nay, xã này dự định dùng \(\frac{5}{7}\) diện tích này để trồng lúa. Tính diện tích trồng lúa vụ thu hè của xã (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ ba):
A. 58,214 ha;
B. 58,210 ha;
C. 58,215 ha;
D. 58,220 ha.
Câu 5. So sánh \(a = \frac{{2525}}{{2626}}\) với \(b = \frac{{20212021}}{{20222022}}\)
A. a < b;
B. a = b;
C. a > b;
D. a ≥ b.
Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Đường tròn có tâm là tâm đối xứng;
B. Tam giác đều có một tâm đối xứng;
C. Chữ cái in hoa I có một tâm đối xứng;
D. Hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng.
Câu 7. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 8. Khẳng định đúng là
A. Góc có số đo 80° là góc tù;
B. Góc có số đo 100° là góc nhọn;
C. Góc có số đo 120° là góc vuông;
D. Góc có số đo 140° là góc tù.
Câu 9. Số hình không có trục đối xứng trong số 6 hình dưới đây là:
A. 4;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Câu 10. Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc tù?
A. Hình 3;
B. Hình 1;
C. Hình 4;
D. Hình 2.
Câu 11. Cuối tuần, Tuấn được bố mẹ cho phép đến nhà Khang chơi nhưng con đường Tuấn thường đi đang sửa chữa nên Tuấn phải đi đường khác. Giữa đường có 4 ngã rẽ, nhưng chỉ có một ngã dẫn đến nhà Khang, Tuấn không nhớ cần rẽ ngã nào. Có mấy kết quả có thể khi Tuấn chọn ngã rẽ? Liệt kê.
A. 2 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang.
B. 3 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang, đi xa hơn để đến nhà Khang.
C. 4 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang, đi xa hơn để đến nhà Khang, bị lạc đường.
D. Tất cả đều sai.
Câu 12. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
A. \(\frac{1}{{15}}\);
B. \(\frac{3}{{15}}\);
C. \(\frac{1}{3}\);
D. \(\frac{4}{{15}}\).
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2;
b) \(\frac{{ – 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ – 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)
c) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 – \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)
b) x : 2,2 = (28,7 – 13,5).2;
c) \[80\% + \frac{7}{6}:x = \frac{1}{6}\]
Bài 3. Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được \(\frac{1}{3}\) số bài. Ngày thứ hai bạn làm được \(\frac{3}{7}\) số bài còn lại . Ngày thứ ba bạn làm nốt 8 bài. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài?
Bài 4. Cho bảng thống kê phỏng vấn thể loại phim yêu thích của các bạn học sinh sau.
Thể loại phim |
Hành động |
Khoa học viễn tưởng |
Hoạt Hình |
Hài |
Số lượng bạn yêu thích |
7 |
8 |
15 |
9 |
a) Cho biết có bao nhiêu bạn tham gia phỏng vấn?
b) Cho biết thể loại phim nào được yêu thích nhất?
c) Tính xác suất của sự kiện chọn ra một bạn học sinh ngẫu nhiên thích phim khoa học viễn tưởng.
Bài 5. Cho hình vẽ sau:
a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? Kể tên.
b) Điểm C nằm trong góc nào?
c) Trên hình vẽ biết điểm C nằm giữa hai điểm B và D. Cho BC = 1 cm, CD = 3 cm. Hỏi điểm C có phải là trung điểm của BD không? Tính BD.
Bài 6. Chứng minh \(\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{36}} + \frac{1}{{64}} + \frac{1}{{100}} + \frac{1}{{144}} + \frac{1}{{196}} < \frac{1}{2}\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số đối của phân số \(\frac{4}{5}\) là:
A. \(\frac{{ – 4}}{5};\)
B. \(\frac{4}{5};\)
C. \(\frac{5}{4};\)
D. \(\frac{{ – 5}}{4}.\)
Câu 2. Năm 2020 do dịch COVID-19 nên nhiều nhà máy gặp khó khăn, một nhà máy may mặc trong tháng 2/2020 có ghi số dư là –2,3 tỉ đồng. Sang tháng 3/2020 do chuyển hướng sản xuất sang khẩu trang xuất khẩu nên số dư là 0,35 tỉ đồng. Số tiền mà nhà máy tăng được trong tháng 3/2020 là:
A. 1,95 tỉ đồng;
B. – 2,65 tỉ đồng;
C, 2,65 tỉ đồng;
D. – 1,95 tỉ đồng.
Câu 3. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?
A. \(\frac{5}{{12}}\);
B. \(\frac{5}{{24}}\);
C. \(\frac{5}{6}\);
D. \(\frac{1}{4}\).
Câu 4. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:
A. 10,1%;
B. 10,2%;
C. 10,4%;
D. 10%.
Câu 5. Bác Hoa gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng bác thu được số tiền lãi là:
A. 9 000 đồng;
B. 15 090 000 đồng;
C. 90 000 đồng;
D. 900 000 đồng.
Câu 6. Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d không đi qua các điểm A, B, C nhưng đi qua các điểm E, F”.
Câu 7. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 10 giờ là:
A. 30°;
B. 60°;
C. 150°;
D. 180°.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về hình dưới đây?
A. Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng;
B. Có trục đối xứng và tâm đối xứng;
C. Có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng;
D. Không có trục đối xứng cũng không có tâm đối xứng.
Câu 9. Sắp xếp các chữ cái sau theo thứ tự giảm dần số trục đối xứng.
A. M, N, X;
B. N, M, X;
C. X, M, N;
D. N, X, M.
Câu 10. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
B. Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
C. Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
D. Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Câu 11. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
B. Một sự kiện có thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
C. Một sự kiện đồng thời có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra trong phép thử nghiệm đó.
D. Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
Câu 12. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:
Màu |
Số lần |
Xanh |
25 |
Đỏ |
23 |
Tím |
30 |
Vàng |
22 |
Xác suất của thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được quả bóng màu xanh là:
A. \(\frac{{23}}{{100}};\)
B. \(\frac{1}{4}\);
C. \(\frac{3}{{10}}\);
D. \(\frac{3}{4}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \( – 1,6:\left( {1 + \frac{8}{{12}}} \right)\)
b) \(\frac{{ – 7}}{{15}}.\frac{{11}}{{13}} + \frac{{ – 7}}{{15}}.\frac{2}{{13}} – \frac{4}{{15}}\)
c) \(\left( {0,125 + 40\% – \frac{3}{{40}}} \right):\left[ {11\frac{3}{7} + 8\frac{1}{2} – \left( {\frac{{13}}{{12}} – 5\frac{4}{7}} \right)} \right]\)
Bài 2. Tìm x biết
a) \(\frac{1}{2} – \frac{1}{2}x = \frac{2}{3}\)
b) \(\frac{{15}}{x} = \frac{{ – 3}}{4}\)
c) \(\frac{2}{3}(x – 25\% ) = \frac{1}{6}\)
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 9 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\) chiều dài. Người chủ thửa ruộng này dự định dùng 80% diện tích để trồng hoa, phần còn lại dùng để làm lối đi và ươm hạt giống. Tính diện tích phần trồng hoa và diện tích dùng làm lối đi, ươm hạt giống.
Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Khi gieo xúc xắc có 6 mặt thì có những kết quả nào có thể xảy ra?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 4 chấm;
Bài 5. Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AM.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AM, MB, AO, OM biết AB = 4 cm.
b) Vẽ góc AMx có số đo bằng 150°. Góc Amx là góc nhọn hay góc vuông, góc tù?
Bài 6. Chứng minh \(\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{36}} + \frac{1}{{64}} + \frac{1}{{100}} + \frac{1}{{144}} + \frac{1}{{196}} < \frac{1}{2}\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tìm số a biết: \(\frac{{ – 7}}{a} = \frac{{ – 28}}{{32}}\).
A. 4;
B. –4;
C. 8;
D. –8.
Câu 2. Cho các số thập phân –3,124; –3,105; –3,142; –3,015. Số thập phân nhỏ nhất là:
A. –3,142;
B. –3,105;
C. –3,124;
D. –3,015.
Câu 3. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều rộng 6 mét thì diện tích của lá cờ là:
A. 24 m2;
B. 54 m2;
C. 48 m2;
D. 30 m2.
Câu 4. Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\) (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:
BMI < 15: Gầy;
18 ≤ BMI < 23: Bình thường;
23 ≤ BMI < 30: Béo phì nhẹ;
30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;
40 ≤ BMI: Béo phì nặng.
Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 50 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?
A. Bình thường;
B. Béo phì trung bình;
C. Béo phì nhẹ; .
D. Béo phì nặng.
Câu 5. Trong đợt thực hiện kế hoạch nhỏ của trường THCS A, khối 6 của trường đã thu được 1035 kg giấy vụn. Trong đó lớp 6A thu được 105 kg. Tỉ số phần trăm số giấy vụn mà lớp 6A đã thu được so với khối 6 của trường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:
A. 10,1%;
B. 10,2%;
C. 10,4%;
D. 10%.
Câu 6. Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là:
A. AD và AB;
B. AD và BC;
C. AD và DC;
D. DC và AB.
Câu 7. Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là:
A. 40°;
B. 45°;
C. 130°;
D. 135°.
Câu 8. Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc nhọn?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 9. Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?
A. Hình 1 và Hình 2;
B. Hình 1 và Hình 3;
C. Hình 2 và Hình 3;
D. Hình 1, Hình 2, Hình 3.
Câu 10. Số hình không có trục đối xứng trong số 6 hình dưới đây là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 11. Trong hộp có bốn viên bi, trong đó có một viên bi màu vàng, một viên bi màu trắng, một viên bi màu đỏ và một viên bi màu tím. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra đối với màu của viên bi được lấy ra?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 12. Một xạ thủ bắn 30 mũi tên vào một tấm bia thì được 23 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:
A. \(\frac{{23}}{{30}}\);
B. \(\frac{{23}}{{53}};\)
C. \(\frac{{30}}{{23}};\)
D. \(\frac{{30}}{{53}}.\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(2\frac{3}{4} – \left( {\frac{1}{7} + 1\frac{3}{4}} \right)\)
b) \(\frac{7}{{ – 25}} + \frac{{ – 18}}{{25}} + \frac{4}{{23}} + \frac{5}{7} + \frac{{19}}{{23}}\)
c) \[\frac{{ – 1}}{4}.\left( {12\frac{3}{4} – 7,75} \right) – 25\% .3\frac{1}{2}\]
Bài 2. Tìm x biết
a) \(\frac{{ – 4}}{5}x = \frac{4}{7}\)
b) \( – \frac{2}{3}x + \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}}\)
c) \(\left[ {22,5 – \left( {\frac{2}{3} + \frac{4}{5}} \right)x} \right]:\frac{2}{3} – 75\% = 0\)
Bài 3. Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{7}{{15}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
Bài 4. Kiểm tra thị lực của học sinh một trường THCS thu được kết quả theo bảng sau:
Khối |
Số học sinh được kiểm tra |
Số học sinh bị tật khúc xa (cận thị, viễn thị, loạn thị) |
6 |
180 |
19 |
7 |
190 |
28 |
8 |
210 |
36 |
9 |
200 |
42 |
a) Tính số học sinh được kiểm tra thị lực và số học sinh bị tật khúc xạ của từng khối trường đó.
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị tật khúc xạ” của khối lớp 6.
Bài 5. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC, BC và OB biết rằng AB = 8 cm.
Bài 6. Tìm số nguyên n sao cho \(\left( {3n + 24} \right) \vdots \left( {n – 4} \right)\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số –1,023 là:
A. Số thập phân;
B. Phân số;
C. Số tự nhiên;
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2. Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{4}{{ – 9}};\frac{{ – 2}}{9};\frac{{ – 7}}{9};\frac{5}{{ – 9}}\) là:
A. \(\frac{4}{{ – 9}};\)
B. \(\frac{{ – 2}}{9};\)
C. \(\frac{{ – 7}}{9};\)
D. \(\frac{5}{{ – 9}}\).
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 5,5m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích khu vườn là:
A. 7,7 m2;
B. 12,1 m2;
C. 15,4 m2;
D. 2,2 m2.
Câu 4. Biết rằng trong chuối chín cứ 100 gam chuối có chứa 0,3% chất béo; 0,42% kali. Hỏi một quả chuối nặng 120 gam thì tổng khối lượng chất béo và kali có trong đó là:
A. 0,846 g;
B. 0,864 g;
C. 86,4 g;
D. 8,64 g.
Câu 5. Sáng chủ nhật mẹ nhờ Lan đi siêu thị mua 1 kg cà chua và 2 kg khoai tây. Biết rằng 1 kg cà chua giá 25 000 đồng và 1 kg khoai tây giá 18 000 đồng. Khi thanh toán Lan phải trả số tiền thuế gia tăng VAT (được tính bằng 10% tổng số tiền hàng). Vậy em hãy ước lượng số tiền Lan phải trả là:
A. 43 000 đồng;
B. 81 000 đồng;
C. 70 000 đồng;
D. 50 000 đồng.
Câu 6. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 7. Góc xOt dưới đây có số đo là bao nhiêu độ và là góc nhọn hay góc tù?
A. 150° và là góc nhọn;
B. 30° và là góc nhọn;
C. 150° và là góc tù;
D. 30° và là góc tù.
Câu 8. Trong các chữ cái F, G, I, L chữ nào có trục đối xứng?
A. F;
B. G;
C. I;
D. L.
Câu 9. Trong các hình sau có bao nhiêu hình có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 10. Cho các hình sau:
(I) Hình thoi; (II) Hình thang cân; (III) Hình vuông; (IV) Hình tròn; (V) Hình ngôi sao 5 cánh.
Trong các hình trên, hình nào không có tâm đối xứng?
A. (I) và (V);
B. (II) và (V);
C. (II) và (III);
D. (II), (III) và (V).
Câu 11. Gieo một con xúc xắc, sự kiện “số chấm xuất hiện là số lẻ” có bao nhiêu kết quả xảy ra?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 12. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
A. \(\frac{1}{{15}}\);
B. \(\frac{3}{{15}}\);
C. \(\frac{1}{3}\);
D. \(\frac{4}{{15}}\).
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{3}{4} – \frac{{16}}{{32}} + \frac{4}{{ – 3}}\)
b) \(\frac{{ – 2}}{{17}} + \frac{{15}}{{19}} + \frac{{ – 15}}{{17}} + \frac{{15}}{{23}} + \frac{4}{{19}}\)
c) \(\left( { – 2,4 + \frac{1}{3}} \right):3\frac{1}{{10}} + 75\% :1\frac{1}{2}\)
Bài 2. Tìm x biết
a) \(x:\frac{2}{3} – \frac{1}{2} = 1\frac{3}{4}\)
b) \(\frac{{33}}{4} – \frac{1}{2}:2x = 8\)
c) \(\left( {1\frac{2}{3} – 2x} \right).75\% – 2 = \frac{{13}}{{16}}\)
Bài 3. Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{5}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{3}{8}\) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
Bài 4. Kết quả về thực nghiệm điều tra loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6A được bảng sau:
Trái cây yêu thích |
Số học sinh chọn |
Cam |
8 |
Xoài |
10 |
Táo |
8 |
Ổi |
6 |
Quýt |
5 |
a) Loại trái cây nào có nhiều bạn yêu thích nhất?
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một bạn học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên loại trái cây yêu thích nhất là táo?
Bài 5. Cho đoạn thẳng MN = 6 cm, điểm P là trung điểm của đoạn thẳng MN, Q là trung điểm của đoạn thẳng MP. Tính độ dài đoạn thẳng MP, MQ.
Bài 6. Tìm số nguyên x, y biết \(\frac{3}{x} + \frac{y}{3} = \frac{5}{6}\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỉ số phần trăm của 0,18 m2 và 25 dm2 là:
A. 28%;
B. 45%;
C. 36%;
D. 72%.
Câu 2. Làm tròn số 60,996 đến chữ số hàng đơn vị là:
A. 61;
B. 60;
C. 60,9;
D. 60,95.
Câu 3. Biết \[\frac{2}{5}\] quả sầu riêng nặng 0,45 kg. Quả sầu riêng đó nặng là:
A. 1,8 kg;
B. 1,125 kg;
C. 2,25 kg;
D. 0,9 kg.
Câu 4. Chị Linh sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, chị nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{3}{5}\) số tiền để chi tiêu cùng gia đình và \(\frac{1}{3}\) số tiền để mua quà tặng bố mẹ, số tiền còn lại chị để tiết kiệm. Tìm số phần tiền để tiết kiệm của chị Linh ?
A. \(\frac{2}{5};\)
B. \(\frac{1}{4};\)
C. \(\frac{1}{{15}};\)
D. \(\frac{1}{8}.\)
Câu 5. Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 300 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng thực hiện giảm giá 45% các mặt hàng. Hỏi giá bán của chú gấu bông sau khi đã giảm là bao nhiêu?
A. 135 000 đồng;
B. 235 000 đồng;
C. 155 000 đồng;
D. 165 000 đồng.
Câu 6. Cho hình vẽ biết CD = DE = 3 cm.
Khi đó:
A. CE = 3 cm;
B. D là trung điểm của EC;
C. D nằm giữa hai điểm C và E.
D. D không là trung điểm của EC.
Câu 7. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Tam giác đều có tâm đối xứng;
B. Tứ giác có tâm đối xứng;
C. Hình thang cân có tâm đối xứng;
D. Hình bình hành có tâm đối xứng.
Câu 8. Số hình có trục đối xứng trong số 3 hình dưới đây là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 9. Hình nào vừa có cả trục đối xứng cả tâm đối xứng:
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 10. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
A. \(\widehat {BMD};\widehat {BDN}\);
B. \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\);
C. \(\widehat {DBM};\widehat {BDN}\);
D. \(\widehat {BDM};\widehat {DBN}\).
Câu 11. Cuối tuần, Nam được bố mẹ cho phép đến nhà Cường chơi nhưng con đường Nam thường đi đang sửa chữa nên Nam phải đi đường khác. Giữa đường có 4 ngã rẽ, nhưng chỉ có một ngã dẫn đến nhà Cường, Nam không nhớ cần rẽ ngã nào. Có mấy kết quả có thể khi Nam chọn ngã rẽ? Liệt kê.
A. 4 kết quả: đến được nhà Cường, không đến được nhà Cường, đi xa hơn để đến nhà Cường, bị lạc đường;
B. 3 kết quả: đến được nhà Cường, không đến được nhà Cường, đi xa hơn để đến nhà Cường;
C. 2 kết quả: đến được nhà Cường, không đến được nhà Cường;
D. Tất cả đều sai.
Câu 12. Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Hai đồng sấp |
Số lần |
15 |
37 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện có hai đồng sấp là:
A. \(\frac{3}{{20}};\)
B. \(\frac{{12}}{{25}}\);
C. \(\frac{{13}}{{25}};\)
D. \(\frac{{17}}{{20}};\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{{ – 4}}{7} + \frac{2}{3}.\frac{{ – 9}}{{14}}\)
b) \(\frac{4}{{19}}.\frac{{ – 3}}{7} + \frac{{ – 3}}{7}.\frac{{15}}{{19}} + \frac{5}{7}\)
c) \(\frac{{\left( {17\frac{2}{9} – 15\frac{2}{{15}}} \right):5\frac{2}{9}}}{{\left( {18 + 3,75} \right):0,25}}.25\% \)
Bài 2. Tìm x biết
a) \(x + \frac{2}{5} = – 1\frac{1}{2}\)
b) \(\frac{7}{9}x – \left( {\frac{1}{3} + \frac{5}{{12}}} \right) = \frac{5}{{36}}\)
c) \(\left( { – 1\frac{2}{3} + 4x} \right).20\% – 1,8 = \frac{{13}}{{15}}\)
Bài 3. Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được \(\frac{1}{3}\) số bài. Ngày thứ hai bạn làm được \(\frac{3}{7}\) số bài còn lại . Ngày thứ ba bạn làm nốt 8 bài. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài?
Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm viên gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
230 |
26 |
II |
302 |
36 |
II |
156 |
19 |
IV |
269 |
22 |
a) Khi xét nghiệm viêm gan thì có bao nhiêu kết quả nào có thể xảy ra? Liệt kê.
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I theo năm.
Bài 5.
a) Cho góc xAy có số đo bằng 70°, góc này là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?
b) Trên tia Ax lấy điểm C sao cho AC = 5 cm, điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AC, B là trung điểm của đoạn thẳng AM. Tính độ dài đoạn thẳng AM, MC, AB, BM.
Bài 6. Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{5}{{1.4}} + \frac{5}{{4.7}} + … + \frac{5}{{97.100}}\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Năm 2020 do dịch COVID-19 nên nhiều nhà máy gặp khó khăn, một nhà máy may mặc trong tháng 2/2020 có ghi số dư là –2,3 tỉ đồng. Sang tháng 3/2020 do chuyển hướng sản xuất sang khẩu trang xuất khẩu nên số dư là 0,35 tỉ đồng. Số tiền mà nhà máy tăng được trong tháng 3/2020 là:
A. 1,95 tỉ đồng;
B. – 2,65 tỉ đồng;
C, 2,65 tỉ đồng;
D. – 1,95 tỉ đồng.
Câu 2. Trong các phân số \(\frac{{ – 7}}{{42}};\frac{{12}}{{18}};\frac{3}{{ – 18}};\frac{{ – 9}}{{54}};\frac{{ – 10}}{{ – 15}};\frac{{14}}{{20}}\) thì có bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 3. Bác Hoa gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng bác thu được số tiền lãi là:
A. 9 000 đồng;
B. 15 090 000 đồng;
C. 90 000 đồng;
D. 900 000 đồng.
Câu 4. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi đỏ chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?
A. \(\frac{5}{{12}}\);
B. \(\frac{5}{{24}}\);
C. \(\frac{5}{6}\);
D. \(\frac{1}{4}\).
Câu 5. Biết \[\frac{2}{5}\] quả sầu riêng nặng 0,45 kg. Quả sầu riêng đó nặng là:
A. 1,8 kg;
B. 1,125 kg;
C. 2,25 kg;
D. 0,9 kg.
Câu 6. Cho hình vẽ biết CD = DE = 3 cm.
Khi đó:
A. CE = 3 cm;
B. D là trung điểm của EC;
C. D nằm giữa hai điểm C và E.
D. D không là trung điểm của EC.
Câu 7. Có bao nhiêu biển báo giao thông dưới đây có tâm đối xứng?
A. 1 biển báo;
B. 2 biển báo;
C. 3 biển báo;
D. 4 biển báo.
Câu 8. Cho các hình sau:
(I) Hình thoi; (II) Hình thang cân; (III) Hình vuông; (IV) Hình tròn; (V) Hình ngôi sao 5 cánh.
Trong các hình trên, hình nào không có tâm đối xứng?
A. (I) và (V);
B. (II) và (V);
C. (II) và (III);
D. (II), (III) và (V).
Câu 9. Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc vuông?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 10. Góc xOt dưới đây có số đo là bao nhiêu độ và là góc nhọn hay góc tù?
A. 150° và là góc nhọn;
B. 30° và là góc nhọn;
C. 150° và là góc tù;
D. 30° và là góc tù.
Câu 11. Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho bởi bảng sau:
Điểm |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm dưới 5 là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 11.
Câu 12. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Mai lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Mai lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 3 lần xuất hiện màu đỏ thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là:
A. \(\frac{1}{{15}}\);
B. \(\frac{3}{{15}}\);
C. \(\frac{1}{3}\);
D. \(\frac{4}{{15}}\).
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{3}{4} – \frac{{16}}{{32}} + \frac{4}{{ – 3}}\)
b) \(\left( {\frac{1}{9} – \frac{9}{{23}}} \right) + \left( { – \frac{{14}}{{23}} – \frac{1}{2}} \right) + \frac{8}{9}\)
c) \(\left( {0,125 + 40\% – \frac{3}{{40}}} \right):\left[ {11\frac{3}{7} + 8\frac{1}{2} – \left( {\frac{{13}}{{12}} – 5\frac{4}{7}} \right)} \right]\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) 31,5 – x = (18,6 – 12,3) : 3
b) \[4.\left( {\frac{{ – 5}}{6}} \right) – x = \frac{7}{{12}} + \frac{{ – 1}}{3}\]
c) \(\frac{1}{2} – \frac{1}{2}x = \frac{2}{3}\)
Bài 3. Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{5}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{3}{8}\) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Khi gieo xúc xắc có 6 mặt thì có những kết quả nào có thể xảy ra?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 3 chấm;
Bài 5. Cho bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường thẳng sao cho B nằm giữa hai điểm A và C, C nằm giữa hai điểm B và D. Biết rằng AC = 5 cm, BC = 3 cm và AD = 7cm.
a) Chứng tỏ rằng AB = CD.
b) Vẽ tia Ax sao cho góc xAD có số đo bằng 110°. Góc xAD là loại góc gì?
Bài 6. Tính nhanh: \[A = \frac{{10}}{{3.7}} – \frac{5}{{7.12}} – \frac{7}{{12.19}} – \frac{5}{{19.24}}\].
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hỗn số \(5\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số:
A. \(\frac{{15}}{4}\);
B. \(\frac{2}{{23}}\);
C. \(\frac{{19}}{4}\);
D. \(\frac{{23}}{4}\).
Câu 2. Biết tỉ số phần trăm của nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 10 kg dưa chuột là:
A. 12,88 kg;
B. 9,28 kg;
C. 10,76 kg;
D. 3,8 kg.
Câu 3. Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320 000 đồng tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm. Tổng số tiền người đó nhận được là:
A. 8 000 000 đồng;
B. 8 320 000 đồng;
C. 7 680 000 đồng;
D. 2 400 000 đồng.
Câu 4. So sánh \(a = \frac{5}{{ – 7}}\) vả \(b = – \frac{7}{{11}}\).
A. a > b;
B. a ≥ b;
C. a < b;
D. a = b.
Câu 5. Trong chương trình khuyến mại giảm giá 20%, hộp sữa bột có giá là 840 000 đồng. Như vậy khi mua một hộp sữa với giá niêm yết người mua cần phải trả số tiền là:
A. 168 000 đồng;
B. 672 000 đồng;
C. 4 200 000 đồng;\(\quad \)
D. 1 050 000 đồng.
Câu 6. Trong các hình sau có bao nhiêu hình có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 7. Trong các hình sau đây, hình nào không có trục đối xứng (mỗi hình là một từ)?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 8. Đường thẳng a chứa những điểm nào?
A. M và N;
B. M và S;
C. N và S;
D. M, N và S.
Câu 9. Khẳng định sai là
A. Góc có số đo 90° là góc vuông;
B. Góc có số đo 130° là góc tù;
C. Góc có số đo 100° là góc nhọn;
D. Góc có số đo 170° là góc tù.
Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
A. 5 bộ;
B. 4 bộ;
C. 3 bộ;
D. 1 bộ.
Câu 11. Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho bởi bảng sau:
Điểm |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm 8, điểm 9 là:
A. 11;
B. 6;
C. 7;
D. 12.
Câu 12. Bạn Hùng tung đồng xu cân đối một số lần được kết quả sau:
Sự kiện |
Hai đồng ngửa |
Một đồng ngửa, một đồng sấp |
Hai đồng sấp |
Số lần |
32 |
48 |
20 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện có hai đồng xu sấp là:
A. \(\frac{{32}}{{100}};\)
B. \(\frac{1}{5}\);
C. \(\frac{{12}}{{25}};\)
D. \(\frac{{13}}{{25}};\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{3}{{13}}.\frac{6}{{11}} + \frac{9}{{13}}.\frac{3}{{11}} – \frac{3}{{13}}.\frac{4}{{11}}\]
b) 5,34 . 26,15 + 5,34 .(–126,15).
c) \(1,4.\frac{{15}}{{49}} – \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right):2\frac{1}{5};\)
Bài 2. Tìm x biết:
a) \[x – \frac{1}{5} = \frac{7}{{11}}.\frac{3}{{21}};\]
b) \(\frac{x}{5} = \frac{2}{3};\)
c) \(\frac{{ – 2}}{3} – \frac{1}{3}\left( {2x – 5} \right) = \frac{3}{2}\)
Bài 3. Ba lớp 6 trường THPT có 240 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% so với học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng \(\frac{{20}}{{21}}\) số học sinh lớp 6A. Còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số học sinh của mỗi lớp?
Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Khi gieo xúc xắc có 6 mặt thì có những kết quả nào có thể xảy ra?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 2 chấm;
Bài 5. Cho đoạn thẳng AB = 5 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM và MB.
2. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây:
a) Vẽ \(\widehat {mOn}\) không phải là góc bẹt.
b)Vẽ \(\widehat {xOy}\) là góc nhọn có điểm A nằm trong góc đó.
Bài 6. Tính nhanh \(A = \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + … + \frac{1}{{2499}}\).
…………………………….
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 có ma trận (8 đề) – Chân trời sáng tạo – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phân số nhỏ nhất trong các phân số \(\frac{3}{{ – 8}};\frac{{ – 5}}{8};\frac{{ – 1}}{8};\frac{7}{{ – 8}}\) là:
A. \(\frac{3}{{ – 8}};\)
B. \(\frac{{ – 5}}{8};\)
C. \(\frac{{ – 1}}{8};\)
D. \(\frac{7}{{ – 8}}.\)
Câu 2. Kết quả của phép tính (–14,3) : (–2,5) là:
A. –57,2;
B. –5,72;
C. 5,72 .
D. 57,2 .
Câu 3. Viết hỗn số \(2\frac{8}{7}\) dưới dạng số thập phân (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A. 3,1;
B. 3,14;
C. 3,15;
D. 3,2.
Câu 4. Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 300 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng thực hiện giảm giá 45% các mặt hàng. Hỏi giá bán của chú gấu bông sau khi đã giảm là bao nhiêu?
A. 135 000 đồng;
B. 235 000 đồng;
C. 155 000 đồng;
D. 165 000 đồng.
Câu 5. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?
A. \(\frac{5}{{12}}\);
B. \(\frac{5}{{24}}\);
C. \(\frac{5}{6}\);
D. \(\frac{1}{4}\).
Câu 6. Trong các hình sau, điểm O là tâm đối xứng của hình nào?
A. Hình a, b;
B. Hình c, d;
C. Hình a, c;
D. Hình a, b và c.
Câu 7. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 5 giờ là:
A. 30°;
B. 70°;
C. 150°;
D. 180°.
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 9. Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng?
A. Hình Quốc huy Việt Nam;
B. Hình Huy hiệu Đội TNTP HCM;
C. Hình Huy hiệu Đoàn TNCS HCM;
D. Hình lá cờ Tổ quốc Việt Nam.
Câu 10. Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là:
A. 40°;
B. 45°;
C. 130°;
D. 135°.
Câu 11. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
B. Một sự kiện có thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
C. Một sự kiện đồng thời có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra trong phép thử nghiệm đó.
D. Một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra không tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.
Câu 12. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 19 lần. Số lần xuất hiện mặt N là:
A. 19;
B. 50;
C. 31;
D. 69.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);
b) \(\frac{2}{{11}} – \frac{3}{8} + \frac{4}{{11}} – \frac{6}{{11}} – \frac{5}{8}\);
c) \(\frac{5}{{39}}\,\, \cdot \,\left( {\,7\frac{4}{5}\,\, \cdot \,1\frac{2}{3}\,\, + \,\,8\frac{1}{3}\, \cdot \,7\frac{4}{5}\,} \right)\);
Bài 2. Tìm x biết:
a) \(2\frac{2}{3}:x = 2\frac{1}{{12}}:( – 0,06)\);
b) \(\frac{3}{4} – \left( {4\frac{1}{2} + 3x} \right) = – 1\);
c) \(\left( {4,5 – 2x} \right).\frac{{11}}{7} = \frac{{11}}{{14}}\)
Bài 3. Bạn An làm một số bài toán trong ba ngày, ngày đầu bạn làm được \(\frac{2}{3}\) tổng số bài, ngày thứ hai bạn làm được 20% tổng số bài, ngày thứ ba bạn làm nốt 2 bài. Hỏi trong ba ngày bạn An làm được bao nhiêu bài toán?
Bài 4. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:
Màu |
Số lần |
Xanh |
25 |
Đỏ |
23 |
Tím |
30 |
Vàng |
22 |
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:
a) Minh lấy được quả bóng màu xanh;
b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.
Bài 5. a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 105°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?
b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.
Bài 6. Tìm số nguyên n sao cho \(\left( {3n + 24} \right) \vdots \left( {n – 4} \right)\).