Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Biểu đồ tranh
Phần 1. Trắc nghiệm Biểu đồ tranh
Câu 1. Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
A. 20
B. 1
C. 2
D. 4
Trả lời:
10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:
45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
A. 25
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
A. Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
B. Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
C. Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
D. Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Trả lời:
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Trả lời:
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
A. 2017
B. 2018
C. 2019
D. 2020
Trả lời:
– Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
– Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Đáp án cần chọn là: D
Phần 2. Lý thuyết Biểu đồ tranh
1. Biểu đồ tranh
• Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để biểu diễn dữ liệu.
Một biểu tượng (một hình ảnh) có thể thay thế cho một số các đối tượng.
Ví dụ
Biểu đồ tranh thể hiện số ti vi (TV) bán được qua các năm của 1 siêu thị điện máy.
2. Cách đọc biểu đồ tranh
• Bước 1: Xác định biểu tượng (hình ảnh) có thể thay thế cho bao nhiêu đối tượng.
• Bước 2: Lấy số lượng nhân với số thay thế vừa xác định để tìm số liệu cho đối tượng tương ứng.
Ví dụ
Biểu đồ tranh thể hiện số ti vi (TV) bán được qua các năm của 1 siêu thị điện máy.
Trong hàng thứ hai:
Năm 2016 ứng với 2 biểu tượng nên số ti vi bán được trong năm 2016 là:
2.500 = 1 000 (ti vi).
3. Cách bước vẽ biểu đồ tranh
• Bước 1: Chuẩn bị
– Chọn biểu tượng (hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn.
– Xác định mỗi biểu tượng (hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng.
• Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh
– Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột:
– Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê.
+ Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các sối tượng.
• Bước 3: Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng với mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ tranh
Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Trắc nghiệm Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số