Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên
Câu 1: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:
A. – 50
B. 50
C. 150
D. – 150
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150
Chọn đáp án D.
Câu 2: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:
A. 534.
B. 524
C. – 524
D. – 534
Hướng dẫn giải
Lời giải
Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?
A. – 70
B. 70
C. 60
D. – 60
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 52 + (– 122) = – (122 – 52) = – 70
Chọn đáp án A.
Câu 4: Chọn đáp án đúng?
A. (– 10) + (– 5) < – 16
B. 3 + 5 < – 3
C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)
D. (– 102) + (– 5) > – 100
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai
3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai
(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng
(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai
Chọn đáp án C.
Câu 5: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?
A. 5°C
B. – 9°C
C. – 5°C
D. 9°C
Hướng dẫn giải
Lời giải
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:
(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C
Chọn đáp án B.
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:
A. – 43
B. – 11
C. 11
D. 43
Hướng dẫn giải
Lời giải
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Câu 7: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:
A. – 7 + 2
B. – 7 + (– 1)
C. – 16 + 7
D. – 7 + 0
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5
– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8
– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9
– 7 + 0 = – 7
Chọn đáp án A.
Câu 8: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải
Lời giải
Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.
Ta có:
(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4
Chọn đáp án C.
Câu 9: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
A. – 3
B. 3
C. – 7
D. 7
Hướng dẫn giải
Lời giải
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
5 – (– 2) = 5 + 2 = 7.
Chọn đáp án D.
Câu 10: Tính 125 – 200
A. – 75
B. 75
C. – 85
D. 85
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 125 – 200 = 125 + (– 200) = – (200 – 125) = – 75.
Chọn đáp án A.
Câu 11: Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba.
A. 423
B. – 423
C. 234
D. + 423
Hướng dẫn giải
Lời giải
Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423.
Chọn đáp án B.
Câu 12: Cho các số: – 8; – 67; 0; 23; 58. Có bao nhiêu số nguyên âm trong các số đã cho?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Lời giải
Trong các số đã cho, có hai số là số nguyên âm, đó là – 8 và – 67.
Chọn đáp án B.
Câu 13: Số phần tử của tập hợp số nguyên âm là
A. 5 phần tử.
B. 10 phần tử.
C. 100 phần tử.
D. vô số phần tử.
Hướng dẫn giải
Lời giải
Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm.
Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử.
Chọn đáp án D.
Câu 14: Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn:
A. – 5°C trên 0°C
B. – 5°C dưới 0°C
C. 5°C trên 0°C
D. 5°C dưới 0°C
Hướng dẫn giải
Lời giải:
Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C.
Chọn đáp án D.
Câu 15: Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}.
Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Hướng dẫn giải
Lời giải
Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử.
Chọn đáp án D.
Câu 16: Điền vào chỗ trống trong câu sau: Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn …
A. độ cận thị
B. độ viễn thị
C. độ loạn thị
D. độ bình thường
Hướng dẫn giải
Lời giải
Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị
Chọn đáp án B.
Câu 17: Số đối của 8 là:
A. – 8
B. 0
C. 8
D. 16
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có số đối của 8 là – 8.
Chọn đáp án A.
Câu 18: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:
A. B = {-2; 0; -3; -6}
B. B = {2; 0; 3; 6}
C. B = {-6; -3; 0; 2}
D. B = {-2; 0; 3; 6}
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.
Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.
Chọn đáp án C.
Câu 19: Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.
A.D = {− 4; 2; − 1}
B.D = {−4 ; − 1; − 2020}
C.D = {− 1; 7; 2020}
D.D = {2; 0; 7}
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có E = {−4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = {− 4; − 1; − 2020}.
Chọn đáp án B.
Câu 20: Điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?
A. 7
B. 2
C. 9
D. 5
Hướng dẫn giải
Lời giải
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.
Chọn đáp án A.
Câu 21: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:
A. (– 28) + (– 32)
B. (– 28) + 32
C. 28 + (– 32)
D. 28 + 32
Hướng dẫn giải
Lời giải
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.
Chọn đáp án B.
Câu 22: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:
A. x – 10
B. x + 10
C. 10
D. x
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162
= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)
= x + 0 + 10
= x + 10
Chọn đáp án B.
Câu 23: Cho số nguyên b và b – x = – 9. Tìm x.
A. – 9 – b
B. – 9 + b
C. b + 9
D. – b + 9
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: b – x = – 9
– x = – 9 – b
x = 9 + b
Vậy x = 9 + b = b + 9.
Chọn đáp án C.
Câu 24: Giá trị của x thỏa mãn – 15 + x = – 20
A. – 5
B. 5
C. – 35
D. 15
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: – 15 + x = – 20
x = (– 20) – (– 15)
x = (– 20) + 15
x = – 5
Vậy x = – 5.
Chọn đáp án A.
Câu 25: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:
A. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương
B. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm
C. Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0
D. Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu
Hướng dẫn giải
Lời giải
Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai
Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.
Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 26: Tích (– 4)2 . (– 2) bằng:
A. – 16
B. 16
C. – 32
D. 32
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 4)2 . (– 2) = 16 . (– 2) = – 32.
Chọn đáp án C.
Câu 27: Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:
A. – 12
B. 12
C. – 2
D. 2
Hướng dẫn giải
Lời giải
Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:
(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.
Chọn đáp án B.
Câu 28: Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:
A. – 63
B. 63
C. – 53
D. 53
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63
= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63
= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63
Chọn đáp án A.
Câu 29: Tính tổng S = 1 – 3 + 5 – 7 + … + 2001 – 2003.
A. S = – 1 000
B. S = – 1 001
C. S = – 1 002
D. S = – 1 003
Hướng dẫn giải
Lời giải
Dãy số 1; 3; 5; 7; …; 2003 là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị nên dãy này có số số hạng là: (2 003 – 1) . 2 + 1 = 2 002 : 2 + 1 = 1 001 + 1 = 1 002 (số hạng).
Khi ta nhóm các số lại với nhau thành cặp thì có tất cả: 1 002 : 2 = 501 (cặp số).
Ta có:
S = 1 – 3 + 5 – 7 + … + 2001 – 2003
S = (1 – 3) + (5 – 7) + … + (2001 – 2003)
S = (– 2) + (– 2) + … + (– 2)
S = 501 . (– 2) = – 1 002
Chọn đáp án C.
Câu 30: Tính: (– 66) : (– 11) ta được kết quả là:
A. 6
B. 11
C. – 6
D. – 11
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6.
Chọn đáp án A.
Câu 31: Kết quả của phép tính 65 : (– 13) là:
A. – 13
B. 13
C. 5
D. – 5
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 65 : (– 13) = – (65 : 13) = – 5.
Chọn đáp án D.
Câu 32: Tập hợp các ước của – 8 là:
A. A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}
B. A = {0; ± 1; ± 2; ± 4; ± 8}
C. A = {1; 2; 4; 8}
D. A = {0; 1; 2; 4; 8}
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có – 8 = (– 1).8 = 1 . (– 8) = (– 2) . 4 = 2 . (– 4)
Tập hợp các ước của – 8 là A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}.
Chọn đáp án A.
Câu 33: Viết tập hợp K các số nguyên x thỏa mãn (x + 3) ⁝ (x + 1).
A. K = {– 3; – 2; 0; 1}
B. K = {– 1; 0; 2; 3}
C. K = {– 3; 0; 1; 2}
D. K = {– 2; 0; 1; 3}
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2
Vì (x + 3) ⁝ (x + 1), (x + 1) ⁝ (x + 1) nên 2 ⁝ (x + 1)
Khi đó x + 1 là ước của 2.
Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.
Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2
Nếu x + 1 = 1 thì x = 0
Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2
Nếu x + 1 = 2 thì x = 1
Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3
Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.
Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}.
Chọn đáp án A.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên
Trắc nghiệm Chương 2: Số nguyên
Trắc nghiệm Chương 3: Hình học trực quan
Trắc nghiệm Chương 4: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Trắc nghiệm Chương 5: Phân số và số thập phân