Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên
Câu 1: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?
A. – 70
B. 70
C. 60
D. – 60
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 52 + (– 122) = – (122 – 52) = – 70
Chọn đáp án A.
Câu 2: Tính (– 909) + 909.
A. 1818
B. 1
C. 0
D. – 1818
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 909) + 909 = 909 – 909 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 3: Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Cộng với số 0
D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải
Lời giải
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác nhất.
Chọn đáp án D.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 89) + 0 là:
A. – 89
B. – 90
C. 0
D. 89
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 89) + 0 = – 89 (tính chất cộng với số 0).
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tính (– 978) + 978.
A. 0
B. 978
C. 1956
D. 980
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có (– 978) và 978 là hai số đối nhau nên (– 978) + 978 = 0.
Chọn đáp án A.
Câu 6: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: 25 + 15 = 40
Chọn đáp án A.
Câu 7: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:
A. – 50
B. 50
C. 150
D. – 150
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150
Chọn đáp án D.
Câu 8: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:
A. 534.
B. 524
C. – 524
D. – 534
Hướng dẫn giải
Lời giải
Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.
Chọn đáp án C.
Câu 9: Tổng của – 161 và – 810 là:
A. – 971
B. 971
C. – 649
D. 649
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: – 161 + (– 810) = – (161 + 810) = – 971
Chọn đáp án A.
Câu 10: Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:
A. – 20
B. 20
C. – 30
D. 80
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 50) + 30 = – (50 – 30) = – 20
Chọn đáp án A.
Câu 11: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:
A. – 7 + 2
B. – 7 + (– 1)
C. – 16 + 7
D. – 7 + 0
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5
– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8
– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9
– 7 + 0 = – 7
Chọn đáp án A.
Câu 12: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)
A. – 1 400
B. – 1 450
C. – 1 000
D. – 1 500
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449)
= – (551 + 400 + 449)
= – ((551 + 449) + 400)
= – (1 000 + 400)
= – 1 400
Chọn đáp án A.
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất:
A. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 21) + (– 55)
B. (– 21) + 4 + (– 55) = (– 55) + 4 + (– 21)
C. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 55) + (– 21)
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: (– 21) + 4 + (–55)
= 4 + (– 21) + (– 55)
= (– 55) + 4 + (– 21)
= 4 + (– 55) + (– 21) (tính chất giao hoán của phép cộng)
Nên A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 14: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0
B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0
C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm
D. Tổng của nhiều số nguyên dương cũng là một số nguyên dương
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng 0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0.
Đáp án B sai
Chọn đáp án B.
Câu 15: Kết quả của tổng 161 + [27 + (– 161) + (– 87)] là:
A. – 60
B. 60
C. 80
D. – 80
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
161 + [27 + (– 161) + (– 87)]
= [161 + (– 161)] + [27 + (– 87)]
= 0 + [– (87 – 27)]
= – 60
Chọn đáp án A.
Câu 16: Chọn đáp án đúng?
A. (– 10) + (– 5) < – 16
B. 3 + 5 < – 3
C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)
D. (– 102) + (– 5) > – 100
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai
3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai
(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng
(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai
Chọn đáp án C.
Câu 17: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?
A. 5°C
B. – 9°C
C. – 5°C
D. 9°C
Hướng dẫn giải
Lời giải
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:
(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C
Chọn đáp án B.
Câu 18: Giá trị của biểu thức a + (– 45) với a = – 25 là:
A. – 70
B. – 25
C. 25
D. 70
Hướng dẫn giải
Lời giải
Thay a = – 25 vào biểu thức đã cho ta được: (– 25) + (– 45) = – (25 + 45) = – 70.
Chọn đáp án A.
Câu 19: Chọn câu sai:
A. (– 2) + (– 5) > 0
B. (– 3) + (– 4) = (– 2) + (– 5)
C. (– 6) + (– 1) < – 6
D. (– 1) + 4 = 3
Hướng dẫn giải
Lời giải
• Ta có (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7 < 0 nên A sai.
• Ta có (– 3) + (– 4) = – (3 + 4) = – 7 và (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7. Do đó B đúng.
• Ta có (– 6) + (– 1) = – (6 + 1) = – 7 < – 6 nên C đúng.
• Ta có (– 1) + 4 = 4 – 1 = 3 nên D đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 20: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:
A. – 43
B. – 11
C. 11
D. 43
Hướng dẫn giải
Lời giải
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Câu 21: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:
A. – 2 + (– 15)
B. – 2 + 19
C. 2 + (– 19)
D. – 5 + (– 12)
Hướng dẫn giải
Lời giải
Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu
– 2 + 19 = 19 – 2 = 17
2 + (– 19) = – (19 – 2) = – 17
Chọn đáp án C.
Câu 22: Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?
A. 12°C
B. 2°C
C. – 2°C
D. – 12°C
Hướng dẫn giải
Lời giải
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C .
Vậy nhiệt độ của phòng đông lạnh lúc sau là:
5 + (– 7) = – (7 – 5) = – 2°C
Chọn đáp án C.
Câu 23: Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
38 + (– 2*) = 16
Hay (38 – 2*) = 16
Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6
Khi đó: * = 8 – 6 = 2
Thử lại: 38 + (– 22) = 38 – 22 = 16 (đúng).
Chọn đáp án A.
Câu 24: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (– 335).
A. x = – 452
B. x = – 254
C. x = 542
D. x = 254
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có: x – 589 = (– 335)
x = (– 335) + 589
x = 589 – 335
x = 254
Vậy x = 254.
Chọn đáp án D.
Câu 25: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải
Lời giải
Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.
Ta có:
(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4
Chọn đáp án C.
Câu 26: Tìm x ∈ Z , biết: x + (– 27) = (– 100) + 73 :
A. x = – 1
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
Hướng dẫn giải
Lời giải
Ta có:
x + (– 27) = (– 100) + 73
x + (– 27) = – (100 – 73)
x + (– 27) = – 27
x = 0
Vậy x = 0.
Chọn đáp án B.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên
Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên