Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Phần 1. Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Dạng 1. Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Câu 1. Cho số nguyên aa lớn hơn −2 thìsố nguyên aa là
A. Số nguyên dương
B. Số tự nhiên
C. Số nguyên âm
D. Số −1 và số tự nhiên
Trả lời:
Các số lớn hơn −2 là các số −1;0;1;2;3;4;… nghĩa là gồm số −1 và các số tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Viết tập hợp M = {x∈Z|−5 < x ≤ 3} dưới dạng liệt kê ta được
A. M ={−5;−4;−3;−2;−1;0;1;3}.
B. M ={−4;−3;−2;−1;1;2;3}.
C. M ={−4;−3;−2;−1;0;1;2;3}.
D. M ={−4;−3;−2;−1;0;1;2}.
Trả lời:
Các số nguyên lớn hơn −5và nhỏ hơn hoặc bằng 3 là −4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.
Nên M ={−4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3}.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Nếu a < b và b < c thì:
A. a > c
B. a < c
C. a = c
D. a ≥ c
Trả lời:
Nếu a < b và b < c thì a < c.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Nếu x < 3 thì x < 1
B. Nếu x > 3 thì x > 5
C. Nếu x > 2 thì x > −1
D. Nếu x < 8 thì x < 5
Trả lời:
Do x > 2 và 2 > −1 nên x > −1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Nếu a là số nguyên dương thì:
A. a ≥ 0
B. a > 0
C. a < 0
D. a ≤ 0
Trả lời:
Nếu a là số nguyên dương thì: a > 0.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Số liền sau của số −5 là số
A. 4
B. −6
C. −4
D. −5
Trả lời:
Ta thấy: −5 < −4 và không có số nguyên nào nằm giữa −5 và −4
Nên số liền sau của số −5là số −4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Chọn câu đúng.
A. 2 > 3
B. 3 < −2
C. 0 < −3
D. −4 < −3
Trả lời:
Điểm 2 nằm bên trái điểm 3 nên 2 < 3. Do đó A sai.
Điểm 3 nằm bên phải điểm −2 nên 3 > −2. Do đó B sai
Điểm 0 nằm bên trái điểm −3 nên 0 > − 3. Do đó C sai
Điểm −4 nằm bên trái điểm −3 nên−4 < −3. Do đó D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Số nguyên âm lớn nhất có 6 chữ số là
A. −1000000
B. −10000
C. −100000
D. 100000
Trả lời:
Số nguyên dương nhỏ nhất có 6 chữ số là: 100000
Nên số nguyên âm lớn nhất có 6 chữ số là: −100000
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Số nguyên a lớn hơn −4. Số aa chắc chắn là số dương.
B. Số nguyên a nhỏ hơn 3. Số aa chắc chắn là số âm.
C. Số nguyên a lớn hơn 1. Số aa chắc chắn là số dương.
D. Số nguyên a nhỏ hơn 0. Số aa có thể là số dương, có thể là số âm
Trả lời:
Phương án A sai. Ví dụ −2 > −4 nhưng −2 là số nguyên âm.
Phương án B sai. Ví dụ 1 < 3 nhưng 1 là số dương.
Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn 0 là các số nguyên âm.
Phương án C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. −46718 < −46812
B. −67523 < −66712
C. −12 > 7
D. −123 < −126
Trả lời:
Do 67523 > 66712 nên −67523 < −66712
Khẳng định đúng là: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần -3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.
A. −8; −7; −3; −1; 0; +4; 7; +15; 25.
B. 0; +4; 7; +15; 25, −8; −7; −3; −1;
C. 0; −1; −3; +4; −7; 7; −8; +15; 25
D. 25; +15; 7; +4; 0; −1; −3; −7; −8
Trả lời:
−8 < −7 < −3 < −10 < +4 < 7 < +15 < 25.
Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:−8; −7; −3; −1; 0; +4; 7; +15; 25.
Đáp án cần chọn là: A
Dạng 2. Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên
Câu 1. Kim tự tháp Kê-ốp (Ai cập) được hoàn thành vào năm 2560 TCN.
Tòa nhà Landmark 81 (TP Hồ Chí Minh) được hoàn thành vào năm 2018 CN Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia) được hoàn thành vào năm 1150 CN.
Em hãy cho biết công trình xây dựng nào được hoàn thành trước.
A. Không xác định được
B. Kim tự tháp Kê-ốp
C. Đền Ăng-co-vát
D. Tòa nhà Landmark 81
Trả lời:
Năm 2560 TCN viết dưới dạng số nguyên là: −2560
Năm 2018 CN viết dưới dạng số nguyên là: 2018.
Năm 1150 CN viết dưới dạng số nguyên là: 1150.
Ta có:−2560 < 1150 < 2018 nên số nhỏ nhất là −2560.
Vậy Kim tự tháp Kê-ốp được hoàn thành trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: −2021;4;0;−10;−1
A. −2021;−10;4;0;−1
B. −2021;−10;−1;0;4
C. −2021;−10;0;−1;4
D. 4;0;−1;−10;−2021
Trả lời:
Ta có: −2021 < −10 < −1 < 0 < 4
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −2021; −10; −1; 0; 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.
A. Cá cờ xanh, Sao biển, Cá hố, Cá đèn
B. Sao biển, Cá đèn, Cá hố, Cá cờ xanh
C. Cá cờ xanh, Cá hố, Sao biển, Cá đèn.
D. Cá cờ xanh, Cá hố, Cá đèn, Sao biển.
Trả lời:
180 < 1000 < 4000 < 6000
⇒−180 > −1000 > −4000 > −6000
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống:
Cá cờ xanh, Cá hố, Cá đèn, Sao biển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Nhiệt độ (0C) mùa đông tại các địa điểm sau đây của nước Mĩ:
Hawaii (Ha-oai) 120C;
Montana (Môn-ta-na) −20C;
Alaska (A-la-xca)−510 C;
New York (Niu- Oóc) −150 C;
Florida (Phlo-ri-đa) 80C.
Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ?
A. Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
B. Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
C. Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
D. Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.
Trả lời:
51 > 15 > 2 ⇒ −51 < −15 < −2
Sắp xếp nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao:
-510C; -150C; -20C; 80C; 120C
Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ:
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự giảm dần:
A ={x∈Z|−1 < x ≤ 3}
A. {−1;0;1;2;3}
B. {−1;0;1;2}
C. {0;1;2;3}
D. {3;2;1;0}
Trả lời:
Ta có: A ={0;1;2;3}
Do 3 > 2 > 1 > 0 nên thứ tự giảm dần các phần tử là: {3; 2; 1; 0}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Chọn câu sai
A. −5 < −2
B. 0 < 4
C. 0 > −1
D. −5 < −6
Trả lời:
Điểm −5 nằm bên trái điểm −2 nên −5 < −2. Do đó A đúng.
Điểm 0 nằm bên trái điểm 4 nên 0 < 4. Do đó B đúng.
Điểm 0 nằm bên phải điểm −1 nên 0 > −1. Do đó C đúng.
Điểm −5 nằm bên phải điểm −6 nên −5 > −6 Do đó D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Số liền trước của số −19là số
A. 20
B. −17
C. −18
D. −20
Trả lời:
Ta thấy: −20 < −19 và không có số nguyên nào nằm giữa −20 và −19.
Nên số liền trước của số−19 là số −20.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Biết −9 < x < 0. Tập hợp các số nguyên xx thỏa mãn:
A. A ={−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1}
B. A ={−9;−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1}
C. A ={−9;−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1;0}
D. A ={−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1;0}
Trả lời:
Vì−9 < x < 0; x∈Z ⇒ x∈{−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1}
Do đó A={−8;−7;−6;−5;−4;−3;−2;−1}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Số liền trước của số đối của số 11là
A. −12
B. −11
C. −10
D. 12
Trả lời:
Số đối của số 11 là: −11
Số liền trước của −11 là: −12
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Tìm các giá trị thích hợp của chữ số a sao cho:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Trả lời:
Mànên a = 5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: −4;3;−6;−7;14;0
A. −7;−6;−4;0;3;14
B. −4;−6;−7;0;3;14
C. 14;3;0;−4;−6;−7
D. −6;−7;−4;0;3;14
Trả lời:
Ta có các số nguyên âm là −6;−7;−4
Các số nguyên dương là 3;14
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: −7;−6;−4;0;3;14
Đáp án cần chọn là: A
Phần 2. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp số nguyên
1. So sánh hai số nguyên
Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: a < b hoặc b > a.
Ví dụ:
Số −4 nằm bên trái số −2 nên ta nói −4 nhỏ hơn −2 và ghi là −4 < −2, hoặc ta nói −4 lớn hơn −2 và ghi −4 > −2.
Nhận xét:
− Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
− Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
− Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
− Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Ví dụ: So sánh các cặp số sau:
a) 5 và −20;
b) −16 và −4.
Hướng dẫn giải
a) 5 là số nguyên dương và −20 là số nguyên âm nên 5 > −20.
Vậy 5 > −20.
b) Số đối của số −16 và −4 lần lượt là 16 và 4.
Vì 16 > 4 nên −16 < −4.
Vậy −16 < −4.
2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Ví dụ: Sắp xếp các số − 5; 4; −2; 0; 2 theo thứ tự tăng dần.
Hướng dẫn giải
Ta xếp các số thành các nhóm rồi so sánh:
Nhóm 1: Các số nguyên âm: – 5 và – 2.
Số đối của – 5 và – 2 lần lượt là 5 và 2.
Vì 5 > 2 nên – 5 < – 2.
Do đó – 5 < – 2 < 0.
Nhóm 2: Các số nguyên dương: 4 và 2.
Ta có 2 < 4. Khi đó 0 < 2 < 4.
Do đó: – 5 < – 2 < 0 < 2 < 4.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: –5; –2; 0; 2; 4.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều