Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Câu 1. Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):
Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 6.
A. 4 bạn được 8 và 2 bạn dưới 6.
B. 4 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6
C. 4 bạn được 8 và 6 bạn dưới 6
D. 1 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Cách điền:
Tổ 1 của lớp 6A5 có 12 bạn đạt các điểm toán là: 9; 8; 7; 6; 5; 4.
Trong các số 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8 có 1 số 9 nên số bạn được 9 là 1.
=> Ta điền 1 vào ô dưới điểm 9.
Số bạn được 8 là 4 nên ta điền 4 vào ô dưới điểm 8
Tương tự với số bạn được 7; 6; 5; 4.
Điểm dưới 6 là 5 và 4
Số bạn được 5 là 2 và số bạn được 4 là 1 nên tổng số bạn dưới 6 là 2+1=3 bạn.
Dựa vào bảng trên ta thấy có 4 bạn được điểm 8 và 3 bạn có điểm dưới 6.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. 25
B. 3
C. 2
D. 30
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số học sinh lớp 6A là: 25 + 3 + 2 = 30 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất?
A. Hoạt hình
B. Lịch sử
C. Khoa học
D. Trinh thám
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số chữ H là 11, số chữ L là 6, số chữ K là 4, số chữ C là 7, số chữ T là 8.
Bảng thống kế các bộ phim yêu thích của các học sinh lớp 6A3 là:
Loại phim |
Hoạt hình |
Lịch sử |
Khoa học |
Ca nhạc |
Trinh thám |
Số bạn thích |
11 |
6 |
4 |
7 |
8 |
Phim hoạt hình có số bạn là 11 nên loại phim hoạt hình được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Một nhóm bạn thân gồm 6 người đi đến một quán trà chanh và mua các loại nước uống và các loại nước uống được ghi lại trong bảng sau:
Nước cam |
Nước dưa hấu |
Nước chanh |
Nước dứa |
Nước cam |
Nước dưa hấu |
Có bao nhiêu loại nước được mua?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Có 4 loại nước được mua: Nước cam, nước dưa hấu, nước chanh, nước dứa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:
Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?
A. Xôi
B. 11
C. 8
D. 2
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Xôi không là số nên không là số liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6a
Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:
A. Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá
B. Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ
C. Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn
D. Bóng rổ, đá cầu, bóng đá
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là
6A1 |
6A2 |
6A3 |
6A4 |
6A5 |
6A6 |
6A7 |
6A8 |
2 |
4 |
5 |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất
A. 4
B. 5
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 1
Lớp có số học sinh vắng ít nhất là lớp 6A4 , 6A8
Vậy có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:
Danh sách học sinh giỏi lớp 7A
STT |
Họ và tên |
1 |
Nguyễn Hoàng Xuân |
2 |
Phạm Thị Hương |
3 |
Đỗ Thu Hà |
4 |
03456789 |
5 |
Ngô Xuân Giang |
A. Nguyễn Hoàng Xuân
B. 03456789
C. Phạm Thị Hương
D. Ngô Xuân Giang
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Họ và tên phải là chữ nên 03456789 không thể là họ và tên của một người
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:
Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Ở bảng 4, Email của bạn Cúc và bạn Đào không hợp lí vì không đúng theo cú pháp của email (Email phải có @)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
3 |
0 |
5 |
7 |
0 |
Đối tượng thống kê là
A. Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.
B. Số sản phẩm 3,0,5,7,0
C. Điểm số và sản phẩm
D. Lô hàng
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11.
Dân số Việt Nam trong năm 1989 là
A. 67 nghìn người
B. 87 nghìn người
C. 67 triệu người
D. 79 nghìn người
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là
Con vật nào được nuôi nhiều nhất
A. Chó
B. Mèo
C. Cá
D. Chim
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số chó được nuôi là 5 con
Số mèo là 10 con
Số cá là 7 con
Số chim là 4 con
Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
A. 88 học sinh
B. 90 học sinh
C. 102 học sinh
D. 140 học sinh
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
140 – 52=88 (học sinh).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số học sinh trên trung bình là
A. 140
B. 178
C. 180
D. 38
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15.
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
A. 6
B. 1
C. 7
D. 2
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.
Biểu đồ cột là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Ngữ văn: Chiều cao 6
Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.
Lịch sử và Địa lí chiều cao 6
Khoa học tự nhiên chiều cao 5.
Vậy ta có biểu đồ cột:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
A. 2017
B. 2018
C. 2019
D. 2020
Hướng dẫn giải
Trả lời:
– Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
– Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
A. 20
B. 1
C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải
Trả lời:
10.2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là: 45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
A. 25
B. 4
C. 5
D. 6
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
A. Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
B. Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
C. Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
D. Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Hướng dẫn giải
Trả lời:
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn
Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ cột kép
Trắc nghiệm Bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Trắc nghiệm Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản