Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số
Phần 1. Trắc nghiệm Hỗn số
Câu 1: Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125dm2b) 218cm2 c) 240dm2 d) 34cm2
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
A.Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi
B.Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải
C.Vận tốc hai xe bằng nhau
D.Không so sánh được
Trả lời:
Đổi 70 phút = giờ
Vận tốc của xe taxi là:
(km/h)
Vận tốc của xe tải là:
(km/h)
Ta có: nên vận tốc của xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
A. giờ
B. giờ
C. giờ
D. giờ
Trả lời:
2 giờ 15 phút = giờ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Tìm x biết
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 4
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Viết phân số dưới dạng hỗn số ta được
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: 4 : 3 bằng 1 (dư 1) nên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Nên A sai.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: nên C đúng.
Đáp án D: nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Hình a:
Hình b:
Hình c:
Hình d:
Vậy ta được các hỗn số:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
tạ; tạ; tạ; tạ; 365 kg.
A. tạ; tạ; 365 kg; tạ; tạ.
B. tạ; tạ; tạ; tạ; 365 kg.
C. tạ; tạ; 365 kg; tạ; tạ.
D. tạ; 365 kg; tạ; tạ; tạ.
Trả lời:
Ta có:
tạ = tạ = tạ
tạ = tạ
tạ = tạ = tạ
365 kg = tạ
=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
tạ; tạ; 365 kg; tạ; tạ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Kết quả của phép tính bằng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Nên A sai.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: Nên C đúng.
Đáp án D: nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Tính hợp lý ta được
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tính giá trị biểu thức biết
A. -870
B. -87
C. 870
D.
Trả lời:
Thay vào M ta được:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tìm số tự nhiên x sao cho
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Vì x là số tự nhiên nên
Đáp án cần chọn là: A
Phần 2. Lý thuyết Hỗn số
1. Hỗn số
Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết và gọi là hỗn số.
Ví dụ 1. Cho hai số nguyên dương là 25 và 3; 25 > 3 và 25 không chia hết cho 3.
Thực hiện phép chia 25 cho 3 được thương là 8 và số dư là 1.
Khi đó, . Đọc là “tám, một phần ba”.
Chú ý: Với hỗn số người ta gọi q là phần số nguyên và là phần phân số của hỗn số.
Ví dụ 2. Viết phân số dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
Lời giải:
Thực hiện phép chia 31 cho 9 được thương là 3 và số dư là 4.
Khi đó, .
Trong đó, phần số nguyên là 3 và phần phân số là .
Vậy phân số dưới dạng hỗn số là và phần số nguyên là 3, phần phân số là .
2. Đổi hỗn số ra phân số
Ta biết viết phân số với a > b > 0 thành hỗn số .
Ngược lại, ta đổi được hỗn số thành phân số, theo quy tắc sau:
Ví dụ 3. So sánh .
Lời giải:
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 6: Giá trị phân số của một số
Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số
Trắc nghiệm Bài 1: Số thập phân
Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả