Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: Br green
1 (trang 94 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the problems to the solutions. Listen and check. (Nối các vấn đề với giải pháp. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. endangered animals: động vật đang bị đe dọa
2. deforestation: nạn phá rừng
3. air pollution: ô nhiễm không khí
4. plastic pollution: ô nhiễm rác thải nhựa
A. walk or ride a bike: đi bộ hoặc đi bằng xe đạp
B. recycle or reuse/reduce our use of plastic: tái chế hoặc tái sử dụng/cắt giảm sử dụng nhựa
C. plant trees: trồng cây
D, create national parks: tạo các vườn quốc gia
2 (trang 94 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Make sentences as in the example. Use reduce or save. (Tạo câu như trong ví dụ. Sử dụng giảm thiểu hoặc giữ.)
Đáp án:
If we recycle or reuse/reduce our use of plastic, we can reduce plastic pollution.
If we plant trees, we can reduce deforestation.
If we create national parks, we can save endangered animals.
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Nếu chúng ta tái chế hoặc sử dụng lại/giảm thiểu sử dụng nhựa, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa.
Nếu chúng ta trồng cây, chúng ta có thể giảm thiểu nạn phá rừng.
Nếu chúng ta tạo các vườn quốc gia, chúng ta có thể bảo vệ các động vật đang bị đe dọa.
3 (trang 95 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What does each person decide to do? Listen and match. (Mỗi người quyết định như thế nào? Nghe và nối.)
Hướng dẫn dịch:
ride a bike: đi xe đạp.
reduce use of plastic: giảm thiểu sử dụng rác thải nhựa.
plant trees: trồng nhiều cây
6a. Reading
1 (trang 96 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text quickly. Find all the words in the blog related to school areas. (Đọc nhanh đoạn văn bản. Sau đó tìm các từ trong blog liên quan đến trường học.)
Đáp án:
school corridors
classroom
outdoor classroom
canteen
greenhouse
Hướng dẫn dịch:
school corridors: hành lang trường
classroom: lớp học
outdoor classroom: lớp học ngoài trời
canteen: căn tin
greenhouse: nhà kính
2 (trang 96 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and read the blog. Decide if the statements (1- 5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). Correct the wrong statements. (Nghe và đọc blog. Quyết định xem các mệnh đề (1- 5) nào đúng (R ), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS). Sửa lại các mệnh đề sai.)
Đáp án:
1. W |
2. R |
3. R |
4. R |
5. DS |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học sinh thái không gửi Cờ xanh cho trường của Lauren.)
2. Có nhiều trường học sinh thái trong nhiều nước trên khắp thế giới.
3. Ở trường của Lauren, mọi người đi bộ đến trường vào thứ sáu hàng tuần.
4. Ở trường của Tina, mọi người học ngoài trời vào ngày trời có nắng.
5. Tất cả đồ ăn ở căn tin trong trường Ricky đều là đồ hữu cơ.
3 (trang 96 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Compare the schools in the blog with your school. (So sánh các trường trong blog với trường của bạn.)
Gợi ý:
In my school, we have recycling bins in the corridors, but we don’t have energy efficient light bulbs in the classrooms. We create art from recycled materials, but we don’t have lesson outsides on sunny days. We don’t have a greenhouse, so we can’t make compost or grow organic vegetables.
Hướng dẫn dịch:
Ở trường của tôi, chúng tôi có các thùng rác tái chế ở hành lang, nhưng chúng tôi không sử dụng các bóng đèn tiết kiệm điện trong các lớp học/ Chúng tôi sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật từ vật liêu tái chế, nhưng chúng tôi không có các tiết học ngoài trời vào các ngày có nắng. Chúng tôi không có nhà kính, nên chúng tôi không thể làm phân bón hoặc trồng các loại rau củ hữu cơ.
4 (trang 97 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with organise, build, create, start. grow or do. Listen and check. (Điền vào chỗ trống các từ organise, build, create, start. grow hoặc do. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. start
2. grow
3. create
4. build
5. go
6. organise
Hướng dẫn dịch:
1. start a recycling club: mở câu lạc bộ tái chế
2. grow organic fruit & vegetables: trồng hoa quả và rau củ hữu cơ
3. create art from recycled materials: sáng tạo nghệ thuật từ các vật liệu tái chế
4. build a birdhouse: xây các chuồng chim
5. do environmental projects: làm các dự án môi trường
6. organise a clean up day: tổ chức ngày hội dọn dẹp
5 (trang 97 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the ideas in Exercise 4 to make suggestions about green activities at your school as in the example. Use the language in the box. (Sử dụng các ý tưởng trong Bài tập 4 để đưa ra gợi ý về các hoạt động xanh ở trường của bạn như trong ví dụ. Sử dụng ngôn ngữ trong hộp.)
Gợi ý:
2. A: What about growing organic fruit and vegetables?
B: That’s a great idea!
3. A: Why don’t we create art from recycled materials?
B: That’s a great idea!
4. A: We could build a birdhouse.
B: That’s a great idea!
5. A: How about doing environmental projects?
B: That’s a great idea!
6. A: Why don’t we organise a clean- up day?
B: That’s a great idea!
Hướng dẫn dịch:
1. A: Còn về việc mở một câu lạc bộ tái chế thì sao?
B: Đó là một ý tưởng hay!
2. A: Còn việc trồng rau quả hữu cơ thì sao?
B: Đấy là ý kiến hay!
3. A: Tại sao chúng ta không sáng tạo nghệ thuật từ các vật liệu tái chế?
B: Đấy là ý kiến hay!
4. A: Chúng ta có thể xây một chuồng chim.
B: Đấy là ý kiến hay!
5.A: Còn làm các dự án môi trường thì sao?
B: Đấy là một ý kiến hay!
6. A: Tại sao chúng ta không tổ chức một ngày dọn dẹp?
B: Đó là một ý kiến hay!
6 (trang 97 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
Đáp án:
1. by
2. by
3. on
4. to
Hướng dẫn dịch:
Bạn có đang sống gần trường không? Tại sao lại không đi bộ đến trường thay vì đến đây bằng xe ô tô. Chúng tôi đang bắt đầu kế hoạch đi bộđến trường và chúng tôi muốn tất cả mọi người hưởng ứng. Ngày đầu tiên của kế hoạch sẽ vào thứ 6. Để biết thông tin hơn, hãy liên với thầy Richards.
7 (trang 97 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What can you do to make your school more eco- friendly? Think of five things and prepare a poster and present it to the class. (Bạn làm gì để khiến bạn thân thiện với môi trường hơn? Nghĩ về 5 điều và chuẩn bị áp phích và trình bày nó trước lớp.)
Gợi ý:
GOING GREEN!
Turn off computers- don’t leave them on standby.
Save paper- go digital.
Start a “green student” club- organise green events.
Use local food in the cafeteria- eat fresh fruit and vegetables,
Don’t use plastic water bottles- have refillable bottles.
Hướng dẫn dịch:
Phủ xanh
Hãy tắt máy tính- đừng để chúng ở chế độ chờ.
Tiết kiệm giấy- chuyển sang kỹ thuật số.
Mở câu lạc bộ “sinh viên xanh”- tổ chức các sự kiện xanh.
Sử dụng thực phẩm địa phương trong căn tin- ăn trái cây và rau củ sạch.
Không sử dụng chai nhựa- làm đầy lại chai.
6b. Grammar
1 (trang 98 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
Đáp án:
1. walk
2. Are you going
3. is building
4. don’t have
5. aren’t doing
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
2. Bạn có đến ngày hội dọn dẹp ngày mai không?
3. Jim đang xây nhà cho chim bây giờ.
4. Chúng tôi không có lớp tiếng Anh vào thứ 4.
5. Họ không làm bất cứ dự án môi trường nào ở hiện tại.
2 (trang 98 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Past Simple. (Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.)
Đáp án:
1. was
2. went
3. fell
4. decided
5. helped
6. made
7. didn’t want
8. wanted
9. killed
10. didn’t stop
Hướng dẫn dịch:
Dian Fossey (1932- 1985) đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Bà đặt chân đến Châu Phi lần đầu tiên vào năm 1963, và bà đã phải lòng khỉ đột núi, một loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Rwanda. Bà quyết định cứu chúng. Công việc của bà đã giúp nhiều cho loại động vật này, nhưng nó cũng khiến một số người tức giận vì họ không muốn cứu khỉ đột. Một số người trong số này muốn ngăn Dian, vì vậy họ đã giết bà ấy. Cái chết của bà không khiến cho những việc tốt bà đã làm bị lu mờ, ngày nay nó vẫn được tiếp tục bởi Quỹ Quốc tế Dian Fossey Gorilla.
3 (trang 98 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Ask and answer questions based on the text. (Hỏi và trả lời các câu hỏi dựa vào đoạn văn bản.)
Đáp án:
A: She first went to Africa in 1963. What did she fall in love with?
B: She fell in love with mountain gorillas. etc.
Hướng dẫn dịch:
A: Dian Fossey đến từ đâu?
B: Bà ấy đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Bà ấy đến Châu Phi lần đầu tiên là khi nào?
A: Bà ấy lần đầu tiên đến Châu Phi vào năm 1963. Bà ấy phải lòng điều gì?
B: Bà ấy phải lòng khỉ đột núi, …
4 (trang 99 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the verbs in brackets and will/won’t or be going to to complete the gaps. (Sử dụng các động từ trong ngoặc và will/ won’t hoặc be going to vào các khoảng trống.)
Đáp án:
1. will get
2. Are you going to recycle
3. isn’t going to start
4. won’t rain
5. am going to spend
Hướng dẫn dịch:
1. A: Không khí ở thành phố thật bẩn!
B: Vâng, và tôi nghĩ ô nhiễm không khí sẽ khiến tình trạng tệ hơn trong tương lai.
2. A: Bạn có định tái chế những chai những chai nhựa kia không?
B: Không, tôi giữ chúng để tạo các tác phẩm nghệ thuật.
3. A: Mike sẽ không bắt đầu học đại học vào tháng 9.
B: Tôi biết. Thay vào đấy anh ấy quyết định làm việc với các loài động vật đang bị đe dọa.
4. A: Tôi không thể chờ đợi để được đi cắm trại ở trường vào ngày mai.
B: Tôi mong rằng trời không mưa.
5. A: Bạn định làm gì vào mùa hè tới?
B: Tớ định dành một tháng ở trong rừng mưa.
5 (trang 99 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the gaps with the correct tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. Did you have
2. didn’t go
3. works
4. was
5. are planning
6. are leaving
7. are going to spend
8. are going to see
9. will manage
10. will call
Hướng dẫn dịch:
Chào Bella
Bạn đã có thời gian tuyệt vời ở Việt Nam tuần trước phải không? Chúng tôi cuối cùng đã không đi Pháp vì bố tôi gặp vấn đề ở nơi làm việc. Ông ấy làm việc trong một công ty lớn và có một vụ cháy đã xảy ra vào Chủ nhật tuần trước, vì vậy ông ấy phải ở lại và dọn dẹp đống hỗn độn. Nhưng, mọi thứ vẫn ổn, bởi vì bố mẹ tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi tuyệt vời ngay bây giờ- đến rừng mưa Amazon!
Tôi cảm thấy rất hào hứng! Chúng tôi sẽ khởi hành vào sáng thứ hai! Chúng tôi sẽ dành 10 ngày đi bộ xuyên rừng với một hướng dẫn viên và chúng tôi sẽ xem tất cả các loại thực vật, động vật và chim. Tôi hy vọng tôi sẽ xoay sở để chụp được một số bức ảnh đẹp!
Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay lại- Tôi hứa!
Katie
6 (trang 99 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Take turns to tell a story about a holiday you went on last year. Use a variety of tenses. (Đổi vai để kể cho nhau nghe một câu chuyện về kì nghỉ bạn đã đi vào năm ngoái. Sử dụng nhiều thì.)
Hướng dẫn dịch:
A: Mùa hè năm ngoái chúng tôi đi nghỉ ở Phong Nha- Kẻ Bàng.
B: Khi chúng tôi …
6c. Vocabulary
1 (trang 100 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1. a yoghurt pot: hộp sữa chua
2. an apple core: ruột táo
3. newspapers: báo
4. a jam jar: lọ mứt
5. a banana skin: vỏ chuối
6. a can of cola: vỏ cola
7. batteries: pin
8. magazines: tạp chí
2 (trang 100 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the items in Exercise 1 into the correct recycling bins. Say sentences as in the example. (Bỏ những đồ ở bài 1 vào đúng loại thùng rác. Viết câu như trong ví dụ.)
Đáp án:
We can put an apple core and a banana skin into the compost recycling bin. We can put newspapers and magazines into the paper recycling bin.
We can put batteries into the batteries recycling bin.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể bỏ hộp sữa chua, lọ mứt và lon coca vào thùng rác tái chế nhựa, kim loại và kính.
Chúng ta có thể bỏ ruột táo và vỏ chuối vào thùng rác tái chế phân bón. Chúng ta có thể bỏ báo và tạp chí vào thùng tái chế giấy.
Chúng ta có thể bỏ pin vào thùng tái chế pin.
3 (trang 100 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong). (Nghe và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào là đúng (R) hoặc sai (W).)
Hướng dẫn dịch:
1. Mỗi nhà có 4 thùng.
2. Hội đồng thu thập ô màu xanh lá cây hàng tuần.
3. Bạn không thể tái chế lọ mứt và hộp sữa chua.
4. Bạn có thể mang pin đến các siêu thị.
5. Họ thu thập các hộp cát tông màu nâu vào mỗi tuần.
4 (trang 100 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Design a poster to encourage people to recycle the rubbish. (Thiết kế áp phích để cổ động mọi người tái chế rác.)
6d. Everyday English
1a (trang 101 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and read the dialogue. What are Amelia’s suggestions? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Gợi ý của Amelia là gì?)
Đáp án:
To walk or ride their bikes to school and to plant trees around the edge of the school field.
Hướng dẫn dịch:
Đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường và trồng các cây xung quanh các góc của sân trường.
1b (trang 101 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which phrases/sentences do we use to ask for suggestions? to agree? to disagree? (Cụm từ/câu nào chúng ta thường dùng để hỏi về các gợi ý? đồng ý? không đồng ý?)
Đáp án:
Asking for suggestions:
What shall we do?
We could … How about …?
Maybe we can … .
Agreeing:
What a good idea!
You’re right.
Disagreeing:
I don’t think so.
I don’t know about that.
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý:
Chúng ta có thể làm gì?
Chúng ta có thể …
Còn về việc …
Chúng ta có thể …
Đồng ý:
Đó là một ý kiến hay.
Cậu nói đúng.
Không đồng ý:
Tớ không nghĩ thế.
Tớ không biết về điều đó.
2 (trang 101 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the dialogue aloud. Mind your intonation and rhythm. (Đọc to đoạn hội thoại. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)
3 (trang 101 sách giáo khao Tiếng anh 7 Right on!) Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. Use the prompts below for the underlined phrases/sentences. Mind the sentences stress. (Diễn lại đoạn hội thoại giống như đoạn trong bài 1. Sử dụng các lời nhắc như bên dưới cho các cụm từ/các câu được gạch chân. Chú ý đến nhấn câu.)
Đáp án:
A: It’s Recycling Week at school next week. What shall we do?
B: We could encourage everyone to recycle at home.
A: I don’t think so. I think most people already recycle at home.
B: How about putting recycling bins around the school?
A: What a good idea! How can we organise it?
B: Well, first we’ll have to ask for permission from the head teacher. Then, we’ll have to buy big bins to put outside the school.
A: I don’t know about that. People won’t use them. Maybe we can put small bins in each classroom for paper, and big bins for plastic and metal around the school.
B: You’re right. That’s a great plan!
Hướng dẫn dịch:
A: Tuần tái chế ở trường học sẽ diễn ra vào tuần tới. Chúng ta có thể làm gì?
B: Chúng ta có thể vận động mọi người tái chế ở nhà.
A: Tớ không nghĩ thế. Tớ nghĩ hầu như mọi người đã tái chế ở nhà.
B: Còn về việc đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường thì sao?
A: Đó là một ý kiến hay! Chúng ta sẽ tổ chức như thế nào?
B: Chà, đầu tiên chúng ta phải hỏi ý kiến của thầy hiệu trưởng. Sau đó, chúng ta sẽ phải mua các thùng rác lớn để đặt bên ngoài trường.
A: Tớ không biết về việc đó. Mọi người có thể sẽ không sử dụng chúng. Có thể chúng ta sẽ đặt những thùng rác nhỏ trong mỗi lớp học dành cho giấy, và thùng rác lớn cho nhựa và kim loại quanh trường.
B: Cậu nói đúng. Đấy là một kế hoạch tuyệt vời!
6e. Grammar
1 (trang 102 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences with and, or or but. (Hoàn thành các câu sau với “và”, “hoặc” hoặc “nhưng”.)
Đáp án:
1. and
2. but
3. or
4. but
5. and
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học của tôi tổ chức ngày môi trường và chúng tôi trồng các trái cây hữu cơ và rau củ.
2. Anh ấy đến nơi cứu hộ động vật, nhưng nó không mở.
3. Chúng ta có thể đạp xe đến trường, hoặc chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng.
4. Anh ấy muốn xây nhà cho chim, nhưng anh ấy không biết cách làm.
5. Anh ấy đã thu thập tất cả các chai nhựa rỗng và bố mẹ anh ấy đưa chúng đến trung tâm tái chế.
2 (trang 102 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. The beach was diry, so they decided to clean it.
2. The animal shelter is close to her house, so she walks there.
3. There is air pollution because there are too many cars on the streets.
4. There are too many endangered animals, so we need to create national parks.
5. The park is clean now because we organized a clean- up day.
Hướng dẫn dịch:
1. Bãi biển bẩn, nên họ quyết định dọn dẹp nó.
2. Nơi cứu hộ động vật ở gần nhà cô ấy, nên cô ấy đi bộ đến đấy.
3. Không khí ô nhiễm vì có quá nhiều xe ô tô trên đường.
4. Có quá nhiều động vật bị đe dọa, nên chúng ta cần tạo nên các vườn quốc gia.
5. Công viên sạch sẽ bây giờ vì chúng tôi tổ chức ngày hội dọn dẹp.
3 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Start a sentence. Your partner completes it using so or because. (Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ hoàn thiện nó bằng vì vậy hoặc bởi vì.)
Hướng dẫn dịch:
A: Mọi người chặt cây
B: Mọi người chặt cây, vì vậy rừng của chúng ta gặp nguy hiểm.
4 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Join the sentences using the words in brackets. (Nối các câu bằng các từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. They left on time. However, they missed the train.
2. Although he visited the gift shop, he didn’t buy anything.
3. I want to keep a cat. However. my parents don’t agree.
4. Although it will rain, they will go camping.
5. It was a very nice jumper. However. it was too expensive.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đi đúng giờ. Tuy vậy, họ đã lỡ tàu.
2. Mặc dù anh ấy đã đến cửa hàng quà tặng, anh ấy đã không mua gì.
3. Tôi muốn giữ một con mèo. Tuy vậy, bố mẹ tôi không đồng ý.
4. Mặc dù trời sắp mưa, họ đi cắm trại.
5. Đó là chiếc áo khoác rất đẹp. Tuy vậy, nó quá đắt.
5 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with and, or, but, so, because, although or however. (Điền các từ và, hoặc, vì vậy, bởi vì, mặc dù hoặc tuy nhiên)
Đáp án:
1. although
2. so
3. because
4. However
5. so
6. and
7. but
8. or
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù chúng ta đặt thùng rác tái chế ngoài nhà, chúng ta không thể bỏ pin vào chúng.
2. Cô ấy không muốn dùng ô tô của cô ấy, vì vậy cô ấy đi bộ cửa hàng đồ ăn.
3. Họ không đến bãi biển bởi vì trời mưa.
4. Fiona muốn tham gia trạm cứu hộ động vật địa phương. Tuy nhiên, cô ấy không thể ở đó tất cả các buổi chiều.
5. Con đường đầy rác, nên họ quyết định dọn dẹp nó.
6. Tôi đi cắm trại với các bạn cùng lớp tuần trước và chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời.
7. Liam sống ở thành phố lớn, nhưng anh ấy thích cuộc sống ở vùng quê.
8. Chúng ta rảnh vào sáng nay. Hãy đi dạo hoặc chơi cầu lông ở công viên.
6 (trang 103 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Start or say a sentence. Your partner continues using although or however. (Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ tiếp tục và sử dụng mặc dù hoặc tuy vậy.)
Hướng dẫn dịch:
A: Tony tiếp tục công việc …
B: Tony tiếp tục công việc mặc dù đã muộn.
6f. Skills
1 (trang 104 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to the sounds. Where are you? What can you see? How do you feel? (Lắng nghe các âm thanh. Bạn đang ở đâu? Bạn có thể thấy điều gì? Bạn cảm nhận như thế nào?)
2 (trang 104 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What tasks can volunteers do when they visit Yosemite National Park? Listen and read to find out. (Các tình nguyện viên có thể làm những việc gì khi họ đến vườn quốc gia Yosemite? Nghe và tìm ra.)
3 (trang 104 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc đoạn văn bản. Cho câu hỏi (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người trong nhóm đến từ các quốc gia khác nhau.
2. Khu cắm trại nơi Wendy ở rìa của một dòng sông.
3. Wendy rửa bát bên bờ sông.
4. Wendy dùng máy ảnh để chụp Vườn Quốc gia.
4 (trang 104 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What makes Wendy an eco- teen? Tell your partner. (Điều gì khiến cho Wendy trở thành eco- teen? Kể cho bạn cặp của bạn.)
Đáp án:
Wendy is an eco- teen because she is on a volunteering holiday. She is staying in a national park and helping to do washing- up, pick up litter and take photographs for scientists.
Hướng dẫn dịch:
Wendy là một eco- teen vì cô ấy có kỳ tình nguyện. Cô ấy ở trong Vườn Quốc gia và giúp đỡ việc rửa bát, nhặt rác và chụp ảnh cho các nhà khoa học.
5 (trang 105 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1. set up tents: dựng lều
2. clear trails: mở đường
3. do the washing- up: rửa bát
4. pick up litter: nhặt rác
5. repair fences and signs: sửa chữa hàng rào và biển báo
6. do the laundry: giặt giũ
6 (trang 105 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which of volunteer tasks in Exercise 5 are chores? (Nhiệm vụ tình nguyện nào trong Bài 5 là việc nhà?)
Đáp án:
A: Clearing trails helps the environment/wildlife.
B: Doing the washing- up is a chore.
A: Picking up litter helps the environment wildlife.
B: Repairing fences and signs help the environment/wildlife.
A: Doing the laundry is a chore.
Hướng dẫn dịch:
A: Mở đường giúp cho môi trường/cuộc sống hoang dã.
B: Rửa chén là việc nhà.
A: Nhặt rác giúp cho môi trường/cuộc sống hoang dã.
B: Sửa chữa hàng rào và biển báo giúp đỡ môi trường/cuộc sống hoang dã.
A: Giặt giũ là việc nhà.
7 (trang 105 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to an announcement. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe thông báo. Đối với câu hỏi (1- 4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
8 (trang 105 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you went on a volunteering holiday to a national park. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the park, what you saw/did and your feelings. (Tưởng tượng bạn đã làm tình nguyện ở một Vườn Quốc gia. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (60- 80 từ). Bao gồm cả tên và vị trí của Vườn Quốc gia, những gì bạn đã thấy/làm và cảm nhận của bạn.)
Gợi ý:
Hi Matt!
Guess what I’m going on a teen volunteering holiday. In the Lake District National Park. It’s the largest national park in England!
I’m going there to stay with a group of other teenagers in tents in the parl and do a lot of different activities. We’re going to repair fences and signs, pick up litter and do wildlife surveys. I’m very excited!
I’ve already got a raincoat. but I need a pair of walking boots. I’m going shopping tomorrow to look for some. Do you want to come with me?
Let me know,
Tom
Hướng dẫn dịch:
Chào Matt!
Đoán xem có gì nào? Tớ sẽ làm thiếu niên tình nguyện ở Vườn Quốc gia Lake District. Nó là Vườn Quốc gia lớn nhất thế giới.
Tớ sẽ đến đó để ở cùng với các nhóm thiếu niên khác trong lều tại Vườn Quốc gia và làm nhiều hoạt động khác nhau. Chúng tớ sẽ sửa chữa hàng rào và biển báo, nhặt rác và làm khảo sát cuộc sống tự nhiên.
Tớ cũng đã có áo mưa, nhưng tớ cần một đôi ủng. Tớ sẽ đi mua sắm vào ngày mai để tìm một ít đồ. Cậu có muốn đi cùng không?
Nói cho tớ biết nhé,
Tom.
6. CLIL
1 (trang 106 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What can you do to help the environment in your daily life? Read through to find out. (Bạn làm gì để giúp môi trường trong cuộc sống hàng ngày? Đọc để tìm ra.)
Đáp án:
I can plant trees, collect litter from parks and take part in clean- up days in my daily life to help the environment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể trồng cây, thu gom rác từ công viên và tham gia vào các ngày dọn dẹp trong cuộc sống hàng ngày để giúp đỡ môi trường.
2 (trang 106 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text and fill in the missing prepositions. Listen and check. (Đọc đoạn văn bản và điền các giới từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. from
2. to
3. about
4. for
5. in
Hướng dẫn dịch:
Dịch vụ cộng đồng
Thật là một ý tưởng tuyệt vời khi chúng ta làm việc tốt cho người khác. Bạn không được trả tiền nhưng bạn tình nguyện giúp đỡ cộng đồng. Dưới đây là một số ý tưởng về các dịch vụ:
– Trồng cây.
– Thu gom rác từ các công viên.
– Trồng rau và quyên góp chúng cho kho thực phẩm địa phương hoặc chuẩn bị bữa ăn cho người vô gia cư.
– Tổ chức Ngày Môi Trường ở trường với các vở kịch và trò chuyện về môi trường.
– Mua sắm cho những người hàng xóm lớn tuổi.
– Làm tình nguyện viên tại trạm cứu hộ động vật địa phương.
– Thu thập đồ chơi và thú nhồi bông và tặng chúng cho trẻ em trong bệnh viện.
– Tham gia và những ngày dọn dẹp.
Bạn có thể làm rất nhiều điều để giúp đỡ cộng đồng của mình. Tại sao không bắt đầu ngay hôm nay?
3 (trang 106 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What is the purpose of the text: to answer? to persuade? to inform? Is it helpful for you? Why? (Đâu là mục đích của đoạn văn bản: để trả lời? để thuyết phục? để thông tin? Nó có ích không? Tại sao?)
Đáp án:
The purpose of the text is to inform and let people know how they can help the environment and people.
It helped me understand what I should do to help out my community and make it a better place.
Hướng dẫn dịch:
Mục đích của đoạn văn bản để thông tin và cho mọi người biết họ có thể giúp đỡ môi trường và mọi người như thế nào.
Nó giúp tôi hiểu được tôi nên làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình và khiến nó trở thành một nơi tốt hơn.
4 (trang 106 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Decide on some community service activities. Present your ideas to the class. Then, the class decides on the best ten ones.
(Quyết định một số hoạt động dịch vụ cộng đồng. Trình bày ý tưởng của bạn trước lớp. Sau đó, cả lớp quyết định ý tưởng tốt nhất.)
Gợi ý:
Collect toys and stuffed animals and give them to kids in the hospital.
In this way, we can make old things useful and make the kids happy.
Volunteer at the local animal shelters.
Here we can take care of animals, feed them, clean them and most importantly play with them. These will make the animals feel happy.
Take part in clean up days.
By doing this, we protect both the environment and ourselves. When we clean up our litter, it’s harder for us to get sick.
Hướng dẫn dịch:
Thu thập đồ chơi và thú nhồi bông và tặng cho trẻ em trong bệnh viênj.
Bằng cách này, chúng ta có thể biến những món đồ cũ trở nên có ích và khiến trẻ em vui vẻ.
Làm tình nguyện viên tại các trạm cứu trợ động vật địa phương.
Ở đây chúng ta có thể chăm sóc động vật, cho chúng ăn, vệ sinh cho chúng và quan trọng nhất là chơi với chúng. Điều này sẽ làm cho các con vật cảm thấy hạnh phúc.
Tham gia vào những ngày dọn dẹp.
Bằng cách này, chúng ta bảo vệ môi trường và chính chúng ta. Khi chúng ta dọn dẹp rác thải, chúng ta sẽ khó bị bệnh hơn.
6. Right on!
1 (trang 107 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) It’s Environment Day at your school. Create a poster about what we can do to protect the environment. (Đây là Ngày Môi Trường tại trường của bạn. Tạo một tấm áp phích về những gì chúng ta có thể làm để bảo vệ môi trường.)
Gợi ý:
Environment Day
Use less water.
Walk or ride our bikes.
Grow our own fruit and vegetables.
Hướng dẫn dịch:
Ngày Môi Trường
Sử dụng ít nước.
Đi bộ hoặc đi xe đạp.
Tự trồng các loại trái cây và rau củ.
2 (trang 107 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the poster in Exercise 1 to give a presentation to the class. (Sử dụng áp phích ở bài 1 để thuyết trình trước lớp.)
Gợi ý:
As David Orr said: “When we heal the Earth, we heal ourselves.” But how can we start healing the Earth? What can we do in our daily lives to protect the environment? At home, we can use less water by having showers or turning off the tap when we brush our teeth. To save electricity, we can turn off the lights when we leave a room and switch off all electrical devices that are on standby. We shouldn’t waste food. We should only buy as much as we need and use what is left on our plates for compost. Outside the home, we should walk or ride our bikes instead of driving everywhere. We can also organise special events to plant trees and pick up litter. Finally, at school, we can use energy-efficient light bulbs and grow our own fruit and vegetables in a school greenhouse. There are so many ways for us to protect the environment. Start right here and right now. We should all help. Thanks for listening.
Hướng dẫn dịch:
Như David Orr đã nói: “Khi chúng ta chữa lành Trái đất, chúng ta tự chữa lành cho chính mình.” Nhưng làm thế nào chúng ta có thể bắt đầu chữa lành Trái đất? Chúng ta có thể làm gì trong cuộc sống hàng ngày để bảo vệ môi trường? Ở nhà, chúng ta có thể sử dụng ít nước hơn bằng cách tắm vòi hoa sen hoặc tắt vòi khi đánh răng. Để tiết kiệm điện, chúng ta có thể tắt đèn khi ra khỏi phòng và tắt tất cả các thiết bị điện đang ở chế độ chờ. Chúng ta không nên lãng phí thức ăn. Chúng ta chỉ nên mua nhiều nhất những thứ chúng ta cần và sử dụng thức ăn thừa để làm phân trộn. Ngoài nhà, chúng ta nên đi bộ hoặc đi xe đạp thay vì lái xe khắp nơi. Chúng ta cũng có thể tổ chức các sự kiện đặc biệt để trồng cây và nhặt rác. Cuối cùng, ở trường, chúng ta có thể sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng và tự trồng rau quả trong nhà kính của trường. Có rất nhiều cách để chúng ta bảo vệ môi trường. Bắt đầu ngay tại đây và ngay bây giờ. Tất cả chúng ta nên giúp đỡ. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
3 (trang 107 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Explain the quote. (Giải thích câu trích dẫn.)
Gợi ý:
I think the quotation from Sylvia Earle means that there would be no blue seas and green trees without water.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ câu trích dẫn từ Sylvia Earle có nghĩa là sẽ không biển xanh và cây xanh nếu không có nước.
4 (trang 107 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) It’s Earth Day at your school. Think of activities to celebrate it. e.g. plant trees, watch documentaries, create green art, etc. The class selects three of the ideas. (Đây là Ngày Trái Đất ở trường bạn. Nghĩ đến các hoạt động để kỷ niệm ngày này. Ví dụ: trồng cây, xem phim tài liệu, sáng tạo các tác phẩm xanh, … . Cả lớp chọn ra 3 ý tưởng.)
Gợi ý:
clean up the local park, have a talk about the environment, create a school garden, switch off all electricity for an hour, … .
Hướng dẫn dịch:
dọn dẹp công viên địa phương, tổ chức trò chuyện về môi trường, sáng tạo vườn trường, tắt các thiết bị điện trong 1 tiếng, … .
6. Progress Check
1 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with deforestation, pollution, endangered, plastic or organic. (Điền vào chỗ trống các từ deforestation, pollution, endangered, plastic hoặc organic.)
Đáp án:
1. pollution
2. deforestation
3. plastic
4. organic
5. endangered
Hướng dẫn dịch:
1. Ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn.
2. Chúng tôi có thể trồng cây để giảm thiểu nạn phá rừng.
3. Sử dụng các túi giấy và túi vải để giảm ô nhiễm nhựa.
4. Trồng các trái cây hữu cơ và rau củ để bảo vệ môi trường.
5. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
2 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. created
2. set up
3. organised
4. grow
5. repair
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật.
2. Ted phải dựng lều.
3. James tổ chức ngày dọn dẹp tháng trước.
4. Họ tự trồng trái cây.
5. Giúp tôi sửa chữa hàng rào.
3 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. because
2. or
3. However
4. and
5. so
6. although
7. so
8. so
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi không đến công viên vì trời lạnh.
2. Chúng ta nên đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường.
3. Anh ấy mệt. Tuy nhiên, anh ấy không dừng lại.
4. Tôi sẽ trồng cây và bạn sẽ nhặt rác.
5. Chúng ta có thể đưa những món đồ chơi cũ cho các trẻ em trong bệnh viện, vì thế bọn trẻ sẽ rất vui.
6. Anh ấy đến muộn mặc dù anh ấy rời đi sớm.
7. Anh ấy muốn giúp đỡ cộng đồng, vì vậy anh ấy tham gia một câu lạc bộ tái chế.
8. Họ không thể nhặt tất cả rác, vì vậy chúng tôi đã giúp họ.
4 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. cut
2. visit
3. didn’t collect
4. took
5. I’m volunteering
Hướng dẫn dịch:
1. Họ chặt hàng nghìn cây mỗi năm.
2. Hàng ngàn người đến rừng mỗi năm.
3. Họ đã không thu thập rác vào tối qua.
4. Chúng tôi tham gia vào ngày dọn dẹp vào Chủ nhật tuần trước.
5. Tôi sẽ làm tình nguyện ở Vườn Quốc gia vào mùa hè tới.
5 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the correct tense. (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì,)
Đáp án:
1. worked
2. went
3. prepares
4. is planting
5, is giving
Hướng dẫn dịch:
1. John đã làm việc tại khu bảo tồn động vật cách đây hai năm.
2. Sally đã đến ngân hàng thực phẩm vào thứ Hai tuần trước.
3. Nhà hàng này thường chuẩn bị bữa ăn cho người vô gia cư.
4. John đang trồng cây bây giờ.
5. Anita đang đưa đồ chơi của cô ấy cho những đứa trẻ ở bệnh viện địa phương vào thứ Hai tới.
6 (trang 108 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to some information about Earth Day at a secondary school. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe một số thông tin về ngày Trái Đất ở trường cấp 2. Với câu (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).
7 (trang 109 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text. Decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). (Đọc đoạn văn bản. Quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS).
Đáp án:
1. DS |
2. R |
3. R |
4. W |
5. R |
Hướng dẫn dịch:
1. Vườn Quốc gia Cát Bà ở phía Bắc Việt Nam.
2. Ở đó có rừng mưa.
3. Quốc gia Cát Bà là nơi sinh sống của rất nhiều loài động vật.
4. Tony không đi lên đỉnh Ngự Lâm.
5. Việc leo lên Việt Hải gặp nhiều khó khăn.
8 (trang 109 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the sentences to make exchanges. (Nối các lượt lời với nhau.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. e |
4. b |
5. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên làm gì? Chúng ta có thể mua một số thùng rác.
2. Còn về việc trồng một số cây ở công viên? Đó là một ý kiến hay!
3. Chúng ta có thể tổ chức như thế nào? Chà, đầu tiên chúng ta cần hỏi ý kiến từ hội đồng địa phương.
4. Sau đó chúng ta cần mua một số cây. Tôi không chắc. Mua cây chắc sẽ đắt.
5. Chúng ta có thể hỏi mọi người để quyên góp các cây nhỏ. Bạn nói đúng. Đài phát thanh địa phương của chúng tôi sẽ làm điều này miễn phí.
9 (trang 109 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you visit a place of natural beauty in your country or another country. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the place, what activities you did and your feelings. (Tưởng tượng bạn đến thăm một cảnh đẹp tự nhiên ở đất nước bạn hoặc nước khác. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên và vị trí của địa điểm, các hoạt động bạn đã làm và cảm nhận của bạn.)
Gợi ý:
Hi Georgia,
I’m back from the Gorge du Verdon in France. It’s a river canyon in the Alps and it’s beautiful! The river is about 25km long and the water there is amazingly blue. We sailed down the river, but there’re lots of things you can do here. You can go rock climbing, kayaking and fishing. I decided to take it easy, so I just stayed on the boat. It was so peaceful on the water. I felt so relaxed!
Hope to hear from you soon.
Anna
Hướng dẫn dịch:
Chào Georgia,
Tôi đang trở về từ Gorge du Verdon ở Pháp. Đó là một hẻm núi sông trên dãy Alps và nó rất đẹp! Con sông dài khoảng 25km và nước ở đó trong xanh đến kinh ngạc. Chúng tôi đi thuyền xuôi dòng, nhưng có rất nhiều điều bạn có thể làm ở đây. Bạn có thể leo núi, chèo thuyền kayak và câu cá. Tôi quyết định từ tốn, vì vậy tôi chỉ ở trên thuyền. Thật là yên bình trên mặt nước. Tôi cảm thấy rất thư giãn!
Hy vọng nhận được thư từ bạn sớm.
Anna