Giải SBT Tiếng anh lớp 7 Unit 6: Vocabulary and Listening
1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Look at the photos. Complete the crossword with some of the words in the box. Then find the secret word. (Nhìn vào những bức ảnh. Hoàn thành ô chữ với một số từ trong hộp. Sau đó tìm từ bí mật.)
Đáp án:
1. map (bản đồ)
2. lighter (bật lửa/ diêm)
3. torch (đèn pin)
4. water bottle (lọ nước)
5. compass (la bàn)
6. rope (dây)
The secret word is: mirror (gương).
2 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Do the quiz. Use the words fro mthe box in exercise 1 (Làm bài kiểm tra. Sử dụng các từ trong hộp trong bài tập 1)
Đáp án:
1. mirror |
2. compass |
3. water bottle |
4. tent |
5. torch |
6. knife |
7. sleeping bag |
8. first-aid kit |
Hướng dẫn dịch:
Tôi là ai?
0. Tôi có thể giúp bạn nhóm lửa. – bật lửa/ diêm
1. Bạn có thể nhìn thấy khuôn mặt của bạn trong tôi. – gương
2. Tôi có thể giúp bạn tìm hướng bắc, nam, đông hoặc tây. – la bàn
3. Bạn có thể uống từ tôi khi bạn khát. – chai nước
4. Tôi giống như một ngôi nhà nhỏ. Bạn có thể ngủ trong tôi. – cái lều
5. Tôi có thể giúp bạn nhìn trong bóng tối. – đèn pin
6. Bạn có thể sử dụng tôi để cắt thức ăn. – dao
7. Tôi có thể giữ ấm cho bạn vào ban đêm. – túi ngủ
8. Nếu bạn ốm, bạn có thể tìm thấy những điều hữu ích bên trong tôi. – bộ sơ cứu
3 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Frend plus) Josh and Matt are on the Desert Challenge course. It’s night time. What things in the picture do you think they will talk about? Then listen and tick what you hear. (Josh và Matt đang tham gia khóa học Thử thách sa mạc. Đây là thời gian buổi tối. Bạn nghĩ chúng sẽ nói về những điều gì trong bức tranh? Sau đó nghe và đánh dấu vào những gì bạn nghe được.)
Đáp án:
3. torch |
4. water bottle |
6. first-aid kit |
7. sleeping bag |
8. rope |
Nội dung bài nghe:
Matt: Are you awake, Josh? … Josh!
Josh: Not really, Matt…. What’s the problem?
Matt: There’s a noise outside the tent.
Josh: Don’t worry. You should just go back to sleep.
Matt: There it is again.
Josh: I can’t hear any noise, Matt. Really, there’s nothing there.
Matt: If you listen carefully, you’ll hear it.
Josh: OK … No, I still can’t hear anything. Nothing at all.
Matt: Perhaps it’s an animal and it’s eating our food … It sounds like a fox, or maybe a rabbit … Where’s that torch? I think I’ll look outside.
Josh: All right .. the torch is next to the water bottle. It’s over there. But be quiet. You mustn’t wake the others up. They’re asleep. We’re all really tired!
Matt: Oh, thanks Josh … I’ve got the torch now. See you in a minute.
Matt: Ow!
Josh: What’s the matter?
Matt: It’s my finger.. Ow! I hurt it when I was closing the tent. It really, really hurts.
Josh: You should get the first-aid kit. It’s between my sleeping bag and the rope. If you look over there, you’ll see it…. look, near the rope. Not there …. there! That’s it.
Matt: Thanks. Great. I’ll put something from the first-aid kit on my finger. Ouch, ouch, ouch!
Josh: Don’t be silly, Matt! It isn’t that bad. So what was there outside?
Matt: Oh, it was just the noise of the fire … I was a bit worried it was an animal … that’s all.
Josh: Well .. you must go back to sleep now. We’ve got a really early start tomorrow.
Matt: Sorry, … I won’t wake you up again. I promise. Good night.
Josh: Night, Matt.
Hướng dẫn dịch:
Matt: Anh tỉnh rồi, Josh? … Josh!
Josh: Không hẳn đâu, Matt…. Vấn đề là gì?
Matt: Có tiếng ồn bên ngoài lều.
Josh: Đừng lo lắng. Bạn chỉ nên quay trở lại giấc ngủ.
Matt: Lại nữa rồi.
Josh: Tôi không nghe thấy tiếng động nào, Matt. Thực sự, không có gì ở đó.
Matt: Nếu bạn lắng nghe cẩn thận, bạn sẽ nghe thấy nó.
Josh: OK … Không, tôi vẫn không nghe thấy gì. Không có gì đâu.
Matt: Có lẽ đó là một con vật và nó đang ăn thức ăn của chúng ta… Nó giống như một con cáo, hoặc có thể là một con thỏ… Ngọn đuốc đó ở đâu? Tôi nghĩ tôi sẽ nhìn ra bên ngoài.
Josh: Được rồi .. ngọn đuốc bên cạnh chai nước. Nó ở đằng kia. Nhưng hãy im lặng. Bạn không được đánh thức những người khác dậy. Họ đang ngủ. Tất cả chúng tôi thực sự mệt mỏi!
Matt: Ồ, cảm ơn Josh… Tôi đã có ngọn đuốc rồi. Hẹn gặp lại bạn trong một phút nữa.
Matt: Ồ!
Josh: Có chuyện gì vậy?
Matt: Đó là ngón tay của tôi .. Ow! Tôi đã làm tổn thương nó khi tôi đang đóng cửa lều. Nó thực sự, thực sự rất đau.
Josh: Bạn nên lấy bộ sơ cứu. Nó nằm giữa túi ngủ của tôi và sợi dây. Nếu bạn nhìn qua đó, bạn sẽ thấy nó…. nhìn, gần sợi dây. Không có…. ở đó! Đó là nó.
Matt: Cảm ơn. Tuyệt quá. Tôi sẽ đặt thứ gì đó từ bộ sơ cứu vào ngón tay của mình. Ầm ầm, ục ục!
Josh: Đừng ngớ ngẩn, Matt! Nó không tệ lắm. Vì vậy, những gì đã có ở đó bên ngoài?
Matt: Ồ, đó chỉ là tiếng ồn của ngọn lửa… Tôi hơi lo lắng đó là một con vật… vậy thôi.
Josh: Chà .. bây giờ anh phải đi ngủ lại. Chúng tôi đã có một khởi đầu thực sự sớm vào ngày mai.
Matt: Xin lỗi, … tôi sẽ không đánh thức bạn nữa. Tôi hứa. Chúc ngủ ngon.
Josh: Ngủ ngon, Matt.
4 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Listen again and write true or false. Then correct the false sentences. (Nghe lại và viết đúng hay sai. Sau đó sửa các câu sai.)
1. Josh can hear the noise.
2. The other people are all asleep.
3. Matt goes outside.
4. Matt’s leg hurts.
5. The noise came from the fire.
6. The boys have got a really late start tomorrow.
Hướng dẫn dịch:
1. Josh có thể nghe thấy tiếng ồn.
2. Những người khác đều đã ngủ.
3. Matt đi ra ngoài.
4. Chân của Matt bị đau.
5. Tiếng ồn phát ra từ ngọn lửa.
6. Các chàng trai đã có một khởi đầu thực sự muộn vào ngày mai.
Đáp án:
1. False. Josh can’t hear the noise.
2. True
3. True
4. False. Matt’s finger hurts.
5. True
6. False. The boys have got a really early start in the morning.
5 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Complete the sentences with your own ideas. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn.)
1. You need a knife when …
2. A torch is important when …
3. You need a lighter when …
4. A map is useful when …
5. You need a first-aid kit when …
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần một con dao khi…
2. Đèn pin rất quan trọng khi…
3. Bạn cần bật lửa khi…
4. Bản đồ hữu ích khi…
5. Bạn cần một bộ sơ cứu khi…