Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 13: Vương quốc Lào
Bài tập 1 trang 38 SBT Lịch sử 7: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ¨ trước các dữ kiện cho phù hợp.
¨ Vương quốc Lan Xang được chia thành các mường, có quan đứng đầu.
¨ Kinh đô ban đầu ở Viêng Chăn, sau chuyển về Mường Xoa.
¨ Dân cư làm nông nghiệp, chủ yếu trồng lúa nếp và phát triển các nghề thủ công truyền thống.
¨ Họ thường xuyên gây chiến tranh với các nước láng giềng (như Cam-pu-chia, Đại Việt).
¨ Thế kỉ XVI, họ đã đánh bại cuộc xâm lược của Miến Điện, bảo vệ được lãnh thổ và nền độc lập.
¨ Vương quốc Lan Xang được thành lập vào thế kỉ XIV.
Trả lời:
[ Đ ] Vương quốc Lan Xang được chia thành các mường, có quan đứng đầu.
[ S ] Kinh đô ban đầu ở Viêng Chăn, sau chuyển về Mường Xoa.
[ Đ ] Dân cư làm nông nghiệp, chủ yếu trồng lúa nếp và phát triển các nghề thủ công truyền thống.
[ S ] Họ thường xuyên gây chiến tranh với các nước láng giềng (như Cam-pu-chia, Đại Việt).
[ Đ ] Thế kỉ XVI, họ đã đánh bại cuộc xâm lược của Miến Điện, bảo vệ được lãnh thổ và nền độc lập.
[ Đ ] Vương quốc Lan Xang được thành lập vào thế kỉ XIV.
Bài tập 2 trang 38 SBT Lịch sử 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Chủ nhân đầu tiên sinh sống trên lãnh thổ Lào là
A. người Thái.
B. người Lào Lùm.
C. người Lào Thơng.
D. người Khơ-me.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Vương quốc Lan Xang đạt sự thịnh vượng nhất là từ
A. thế kỉ XIV đến thế kỉ XV.
B. thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
C. thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
D. thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Văn hoá vương quốc Lào chịu ảnh hưởng sâu đậm của
A. Hin-đu giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Cả Phật giáo và Hin-đu giáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 4: Văn hoá truyền thống Lào nổi tiếng với điệu múa nào sau đây?
A. Múa sạp
B. Múa Áp-sa-ra (Apsara)
C. Múa khèn
D. Múa Lăm-vông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bài tập 3 trang 39 SBT Lịch sử 7: Dựa vào đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Chùa Xiêng Thông (Wat Xieng Thong) là một trong những ngôi chùa cổ nhất và là ngôi chùa quan trọng nhất của thành phố Luông Pha-bang (Luang Prabang). Ngôi chùa nằm ở ngã ba sông Mê Công và sông Nậm Khăn. Ngôi chùa được tạo dựng vào năm 1559 – 1560. Tên gọi Wat Xieng Thong có nghĩa là chùa của thành phố Vàng.
Là ngôi chùa đẹp và quan trọng nhất của Luông Pha-bang với lối kiến trúc đặc thù Lào, mái cong cong buông xuống gần mặt đất. Wat Xieng Thong là ngôi chùa chính bao quanh là những miếu đường nhỏ có cùng một lối kiến trúc, hợp thành một cảnh quan đẹp đẽ.
Từ ngoài vào trong, trên các tường là những phù điêu, điêu khắc, chạm trổ công phu, sắc sảo nội dung dựa theo Phật tích.
Mỗi năm, vào dịp Bun-pi-may (Bunpimay) (Tết Lào) mọi chức sắc trong Giáo hội Phật giáo Lào cũng như quan chức trong chính quyền tại Luông Pha-bang đều hội tụ về chùa hành lễ chào mừng năm mới, rước tượng Pha-bang (Prabang) từ Bảo Tàng Viện về an vị trong sân chùa Xiêng Thông, mọi người cùng tắm tượng Phật Pha-bang bằng nước hoa đại suốt một ngày, biểu hiện lòng sùng tín đối với Phật giáo.
1. Tên gọi Wat Xieng Thong có nghĩa là gì?
2. Nét độc đáo trong kiến trúc của chùa Xiêng Thông là gì?
3. Theo em, vì sao chùa Xiêng Thông được coi là ngôi chùa đẹp nhất và quan trọng nhất của kinh đô Cổ Luông Pha-bang?
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Wat Xieng Thong có nghĩa là chùa của thành phố Vàng.
Yêu cầu số 2: Nét độc đáo trong kiến trúc của chùa Xiêng Thông:
+ Mái cong cong buông xuống gần mặt đất.
+ Bao quanh Wat Xieng Thong là những miếu đường nhỏ.
+ Từ ngoài vào trong, trên các tường là những phù điêu, điêu khắc, chạm trổ công phu, sắc sảo nội dung dựa theo Phật tích.
Yêu cầu số 3: chùa Xiêng Thông được coi là ngôi chùa đẹp nhất và quan trọng nhất của kinh đô Cổ Luông Pha-bang, vì:
+ Có lịch sử lâu đời (được tạo dựng vào năm 1559 – 1560).
+ Mang những dấu ấn đặc trưng của kiến trúc Lào.
Bài tập 4 trang 40 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Vương quốc Lào.
Trả lời:
(*) Sơ đồ tham khảo
Xem thêm các bài giải Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Vương quốc Cam-pu-chia
Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938-1009)
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1225)
Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)