Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 4: Music and arts Global Success
Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Anthem |
n |
/ˈænθəm/ |
Bài quốc ca |
Character |
n |
/ˈkærəktə(r)/ |
Nhân vật (trong phim, tác phẩm văn học …) |
Compose |
v |
/kəmˈpəʊz/ |
Soạn, biên soạn |
Composer |
n |
/kəmˈpəʊzə(r)/ |
Nhà soạn nhạc, nhạc sĩ |
Concert |
n |
/ˈkɒnsət/ |
Buổi hoà nhạc |
Control |
v |
/kənˈtrəʊl/ |
Điều khiển |
Country music |
n |
/ˈkʌntri mjuːzɪk/ |
Nhạc đồng quê |
Exhibition |
n |
/ˌeksɪˈbɪʃn/ |
Cuộc triển lãm |
Folk music |
n |
/ˈfəʊk mjuːzɪk/ |
Nhạc dân gian, nhạc truyền thống |
Gallery |
n |
/ˈɡæləri/ |
Phòng triển lãm tranh |
Muscial instrument |
n |
/ˈmjuːzɪkl /ˈɪnstrəmənt/ |
Nhạc cũ |
Originate |
v |
/əˈrɪdʒɪneɪt/ |
Bắt nguồn, xuất phát từ |
Perform |
v |
/pəˈfɔːm/ |
Biểu diễn, trình diễn |
Performance |
n |
/pəˈfɔːməns/ |
Sự trình diễn, tiết mục biểu diễn, buổi biểu diễn |
Photography |
n |
/fəˈtɒɡrəfi/ |
Nhiếp ảnh |
Portrait |
n |
/ˈpɔːtreɪt/ |
Bức chân dung |
Prefer |
v |
/prɪˈfɜː(r)/ |
Thích hơn |
Puppet |
n |
/ˈpʌpɪt/ |
Con rối |
Sculpture |
n |
/ˈskʌlptʃə(r)/ |
Điêu khắc, tác phẩm điêu khắc |
Water puppetry |
n |
/ˈwɔːtə(r) ˈpʌpɪtri/ |
Múa rối nước |
Unit 4 Getting started lớp 7 trang 40, 41
A talk at the school gate (Cuộc trò chuyện trước cổng trường)
Bài 1 trang 40 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Trang: Hi, Nick. What are you doing?
Nick: I’m listening to music. I like classical music, and I often play the piano in my spare time.
Trang: Wow. I can’t play any instruments.
Nick: And what about you? What’s your hobby?
Trang: I like painting and taking photos.
Nick: Taking photos? I’ve never tried it. Is it fun?
Trang: Yeah, it is, but not as fun as painting.
Nick: Right. They seem quite different from each other. What do you normally paint?
Trang: Landscapes and animals, just for pleasure, you know. I sometimes share them with my friends.
Nick: Really? Um, maybe we should go to an art gallery next weekend?
Trang: Sounds good, but I’d prefer to go to the music festival at my school.
Nick: Well … OK. That’s fine.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Trang: Chào Nick. Bạn đang làm gì đấy?
Nick: Tôi đang nghe nhạc. Tôi thích nhạc cổ điển, và tôi thường chơi piano trong thời gian rảnh rỗi.
Trang: Chà. Tôi không thể chơi bất kỳ nhạc cụ nào
Nick: Còn bạn thì sao? Sở thích của bạn là gì?
Trang: Tôi thích vẽ tranh và chụp ảnh.
Nick: Chụp ảnh á? Tôi chưa bao giờ thử nó. Nó có vui không?
Trang: Có, nhưng không vui bằng vẽ tranh.
Nick: Ờ. Chúng có vẻ khá khác biệt với nhau. Bạn thường vẽ gì?
Trang: Phong cảnh và động vật, chỉ để giải trí thôi, bạn biết đấy. Tôi đôi khi chia sẻ chúng với bạn bè của tôi.
Nick: Thật à? Ừm, có lẽ chúng ta nên đến một triển lãm nghệ thuật vào cuối tuần sau nhỉ?
Trang: Nghe hay đấy, nhưng mình thích đi dự lễ hội âm nhạc ở trường mình hơn.
Nick: Chà … Ừm. Không sao.
Bài 2 trang 41 sgk Tiếng anh 7: What are Trang and Nick talking about?
(Trang và Nick đang nói chuyện gì?)
A. Playing the piano (Chơi đàn dương cầm)
B. Drawing and painting (Vẽ và sơn)
C. Music and arts (Âm nhạc và nghệ thuật)
Trả lời:
Đáp án: C
Trang and Nick are talking about music and arts.
(Trang và Nick đang nói về âm nhạc và nghệ thuật.)
Explain: Trang and Nick have mentioned their hobby. Trang’s hobby is painting and taking photos. Nick’s hobby is listening to music. So they are talking about music and arts.
(Giải thích: Trang và Nick đã đề cập đến sở thích của họ. Sở thích của Trang là vẽ tranh và chụp ảnh. Sở thích của Nick là nghe nhạc. Vì vậy, họ đang nói về âm nhạc và nghệ thuật.)
Bài 3 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Complete each of the sentences with a suitable word or phrase from the box.
(Hoàn thành mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp trong hộp.)
photos like different from art gallery musical instruments |
1. Nick wants to go to a (n)_________ next weekend.
2. You can use your smartphone to take _________.
3. This photo is very bright. It is _________ that dark one.
4. Nick and Trang agree that taking photos is not _________ painting.
5. My friend David is very talented. He plays three _________.
Phương pháp giải:
– photos (n): những bức ảnh
– like (adj): giống
– different from (adj): khác với
– art gallery (n): triển lãm nghệ thuật
– musical instruments (n): dụng cụ âm nhạc
Trả lời:
1. Nick wants to go to an art gallery next weekend.
(Nick muốn đến một phòng trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần tới.)
Giải thích: Mạo từ “an” + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, e, u, i).
2. You can use your smartphone to take photos.
(Bức ảnh này rất sáng. Nó khác với bức ảnh tối đó.)
Giải thích: Cụm từ “take photos” (chụp ảnh).
3. This photo is very bright. It is different from that dark one.
(Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của mình để chụp ảnh.)
Giải thích: Cấu trúc “It is + adj”.
4. Nick and Trang agree that taking photos is not like painting.
(Nick và Trang đồng ý rằng chụp ảnh không giống như vẽ tranh.)
Giải thích:Cấu trúc ” S + be + adj”.
5. My friend David is very talented. He plays three musical instruments.
(Bạn tôi David rất tài năng. Anh ấy chơi ba loại nhạc cụ.)
Giải thích: “three” + danh từ số nhiều.
Bài 4 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Write the correct word or phrase under each picture. Then listen and repeat.
(Viết từ hoặc cụm từ đúng dưới mỗi bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại.)
camera water puppet show art gallery painting musical instruments paintbrush |
Phương pháp giải:
– camera (n): máy ảnh
– water puppet show: múa rối nước
– art gallery: triển lãm nghệ thuật
– painting: bức tranh
– musical instruments: nhạc cụ
– paintbrush: cọ vẽ
Trả lời:
1. paintbrush | 2. camera | 3. painting |
4. musical instruments | 5. water puppet show | 6. art gallery |
Bài 5 trang 41 sgk Tiếng anh 7: Quiz How artistic are you? Take the quiz to find out.
(Bạn là có tính nghệ thuật như thế nào? Giải câu đố để tìm ra đáp án.)
For each question, you get two points if your answer is A, zero if your answer is B. Add up your five answers and decide how artistic you are on a scale from 1-10.
(Đối với mỗi câu hỏi, bạn nhận được hai điểm nếu câu trả lời của bạn là A, không nếu câu trả lời của bạn là B. Cộng năm câu trả lời của bạn và quyết định mức độ nghệ thuật của bạn trên thang điểm từ 1-10.)
1. Your hobby is __________. (Sở thích của bạn là)
A. playing an instrument (chơi nhạc cụ)
B. playing computer games (chơi trò chơi máy tính)
2. Do you like listening to music or playing sports? (Bạn thích nghe nhạc hay chơi thể thao?)
A. Listening to music. (Nghe nhạc.)
B. Playing sports. (Chơi thể thao.)
3. Which of these do you prefer doing? (Bạn thích làm gì hơn?)
A. Going to an art gallery. (Đi đến một triển lãm nghệ thuật.)
B. Going to a book fair. (Đi đến một hội chợ sách.)
4. You describe yourself as ________.
A. creative (sáng tạo)
B. hard-working (chăm chỉ)
5. What do you want to be when you grow up? (Bạn muốn trở thành gi khi lớn lên?)
A. A musician. (Một nhạc sĩ)
B. An engineer. (Một kĩ sư)
Not very (1-4)
(Không nhiều lắm (1-4))
Somewhat (5-7)
(Một chút (5-7))
Very (8-10)
(Rất (8-10))
Trả lời:
Đáp án tham khảo: 1. B 2. A 3. A 4. A 5. B
My score: 6 (Điểm của tôi: 6)
=> My artistic is somewhat. (Tôi có một chút nghệ thuật.)
Unit 4 A Closer Look 1 lớp 7 trang 42
Vocabulary
Bài 1 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat these words and phrases.
(Nghe và nhắc lại các từ và cụm từ dưới đây.)
art gallery composer concert hall musician actress painter artist puppet theatre |
Write them in the correct columns.
(Viết chúng vào đúng cột.)
People |
Places |
|
|
Trả lời:
People (Con người) |
Places (Nơi chốn) |
– composer (người soạn nhạc) – musician (nhạc sĩ) – actress (nữ diễn viên) – painter (họa sĩ) – artist (nghệ sĩ) |
– art gallery (triển lãm nghệ thuật) – concert hall (buổi hòa nhạc) – puppet theatre (nhà hát múa rối) |
Bài 2 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Match a word in A with a word or phrase in B.
(Nối từ ở cột A với cột B.)
A |
B |
1. compose |
a. a show |
2. paint |
b. a photo |
3. perform |
c. the guitar |
4. play |
d. a portrait |
5. take |
e. music |
Trả lời:
1 – e |
2 – c |
3 – a |
4 – c |
5 – b |
1 – e. compose music (sáng tác nhạc)
2 – c. paint a portrait (vẽ một bức chân dung)
3 – a. perform a show (biểu diễn 1 chương trình)
4 – c. play the guitar (chơi ghi-ta)
5 – b. take a photo (chụp một bức ảnh)
Bài 3 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Underline the correct word or phrase to complete each sentence.
(Gạch chân từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. The little girl’s drawing / photography of her kitten shows a lot of talent.
2. Van Cao was a great Vietnamese scientist / composer. He was also a painter and poet.
3. The Louvre in Paris is the world’s largest museum / puppet theater.
4. The orchestra will perform its final portrait / concert of the season tomorrow.
5. Did you see the film Amazon Jungle on TV last night? The photography / drawing was excellent.
Phương pháp giải:
– drawing (n): bức vẽ
– photography (n): nhiếp ảnh
– scientist (n): nhà khoa học
– composer (n): nhà soạn nhạc
– museum (n): bảo tàng
– puppet (n): múa rối
– portrait (n): chân dung
– concert (n): buổi hòa nhạc
Trả lời:
1. drawing | 2. composer | 3. museum | 4. concert | 5. photography |
1. The little girl’s drawing of her kitten shows a lot of talent.
(Bức vẽ của cô gái nhỏ về chú mèo của cô ấy thể hiện rất nhiều tài năng.)
2. Van Cao was a great Vietnamese composer. He was also a painter and poet.
(Văn Cao là một nhà soạn nhạc lớn của Việt Nam. Ông cũng là một họa sĩ và nhà thơ.)
3. The Louvre in Paris is the world’s largest museum theater.
(Louvre ở Paris là nhà hát bảo tàng lớn nhất thế giới.)
4. The orchestra will perform its final concert of the season tomorrow.
(Dàn nhạc sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của mùa giải vào ngày mai.)
5. Did you see the film Amazon Jungle on TV last night? The photography was excellent.
(Bạn có xem bộ phim Amazon Jungle trên TV đêm qua không? Nhiếp ảnh rất tuyệt vời.)
Pronunciation
/ʃ/ and /ʒ/
Bài 4 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Pay attention to the sounds.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý các âm.)
/ ʃ / |
/ ʒ / |
musician show share nation |
television visual unusual decision |
Trả lời:
/ʃ/ |
/ʒ/ |
musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sĩ show /ʃəʊ/ (n): chương trình share /ʃeər/ (n, v): chia sẻ nation /ˈneɪ.ʃən/ (n): quốc gia |
television /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/ (n): truyền hình visual /ˈvɪʒ.u.əl/ (adj): thuộc về thị giác unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/ (adj): bất thường decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định |
Bài 5 trang 42 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Listen again and single-underline the words with the sound /ʃ/ and double-underline the words with the sound /ʒ/.
(Lắng nghe và lặp lại. Nghe lại và gạch dưới đơn các từ có âm /ʃ/ và gạch dưới kép các từ có âm /ʒ/.)
1. We finally came to a decision.
(Cuối cùng chúng tôi đã đi đến quyết định.)
2. Did you watch the talent show on TV last night?
(Bạn có xem chương trình tài năng trên TV tối qua không?)
3. Let’s share the pictures we took last week.
(Hãy chia sẻ những hình ảnh chúng tôi đã chụp tuần trước.)
4. She often paints in her leisure time.
(Cô ấy thường vẽ trong thời gian rảnh rỗi.)
5. It was a pleasure to listen to the musicians performing yesterday.
(Rất vui được nghe các nhạc công biểu diễn ngày hôm qua.)
Trả lời:
Lưu ý: Từ có chứa âm /ʃ/ được gạch dưới, từ có chứa âm /ʒ/ được tô màu nổi bật.
1. We finally came to a decision.
decision /dɪˈsɪʒ.ən/
2. Did you watch the talent show on TV last night?
show /ʃəʊ/
3. Let’s share the pictures we took last week.
share /ʃeər/
4. She often paints in her leisure time.
she /ʃiː/
leisure /ˈleʒ.ər/
5. It was a pleasure to listen to the musicians performing yesterday.
pleasure /ˈpleʒ.ər/
musician /mjuːˈzɪʃ.ən/
Unit 4 A Closer Look 2 lớp 7 trang 43, 44
Grammar
Comparisons: like, different from, (not) as … as
(So sánh: giống như, khác với, (không)… như)
Bài 1 trang 43 sgk Tiếng anh 7: Write like, as, or different in the gaps.
(Điền like, as hoặc different vào chỗ trống.)
1. This camera is not as expensive _______I thought at first.
2. Her room is lovely. It is _______a princess’s room.
3. You like folk songs; I like pop music. Your taste is _______ from mine.
4. My dad is not always as busy _______my mum.
5. Some of us think that Spiderman 2 is not too_______ from Spiderman 1.
Phương pháp giải:
Cách sử dụng like, as, hoặc different from:
– like để chỉ sự vật này giống với sự vật khác, theo sau luôn phải là 1 danh từ hoặc 1 đại từ (me, this,…)
– as + tính từ + as để chỉ hai sự vậ tương tự nhau
– not as + tính từ + as để chỉ sự vật này nhiều hoặc ít hơn sự vật khác
– different from để chỉ 2 hay nhiều sự vật không giống nhau
Trả lời:
1. as | 2. like | 3. different | 4. as | 5. different |
1. This camera is not as expensive as I thought at first.
(Máy ảnh này không đắt như tôi nghĩ lúc đầu.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj (expensive) + as
2. Her room is lovely. It is like a princess’s room.
(Căn phòng của cô ấy thật đáng yêu. Nó giống như một căn phòng của công chúa.)
Giải thích: Cấu trúc: It is + adj (like) + noun (princess’s room)
3. You like folk songs; I like pop music. Your taste is different from mine.
(Bạn thích những bài hát dân ca; Tôi thích nhạc pop. Gu âm nhạc của bạn khác với tôi.)
Giải thích: Sau chỗ trống có “from” => dùng “different”.
4. My dad is not always as busy as my mum.
(Không phải lúc nào bố tôi cũng bận như mẹ tôi.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: not as + adj (busy) + as
5. Some of us think that Spiderman 2 is not too different from Spiderman 1.
(Một số người trong chúng tôi nghĩ rằng Người nhện 2 không quá khác biệt với Người nhện 1.)
Giải thích: Sau chỗ trống có “from” => dùng “different”.
Bài 2 trang 43 sgk Tiếng anh 7: Finish the second sentence in each pair, using like, as… as, or different from.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp câu, sử dụng like, as… as, hoặc different from.)
1. Rock is very exciting. It is not like country music.
(Rock là rất thú vị. Nó không giống như nhạc đồng quê.)
=> Rock is very _______ country music.
2. Composer Hoang Long wrote many good songs for children. Composer Pham Tuyen also wrote many good songs for children.
(Nhạc sĩ Hoàng Long đã viết rất nhiều bài hát hay cho thiếu nhi. Nhạc sĩ Phạm Tuyên cũng viết nhiều ca khúc hay cho thiếu nhi.)
=> Composer Hoang Long _______ Pham Tuyen, wrote many good songs for children.
3. The Vatican Museum has excellent works of art. The Louvre Museum has excellent works of art too.
(Bảo tàng Vatican có những tác phẩm nghệ thuật đặc sắc. Bảo tàng Louvre cũng có những tác phẩm nghệ thuật xuất sắc.)
=> The Vatican Museum’s works of art are _______ excellent _______ the Louvre Museum’s works of art.
4. A vacation on the beach is relaxing, while a vacation in a big city may not be.
(Một kỳ nghỉ trên bãi biển là thư giãn, trong khi một kỳ nghỉ ở một thành phố lớn có thể không.)
=> A vacation on the beach is _______ a vacation in a big city.
5. City life is busy, but country life is peaceful.
(Cuộc sống thành phố bận rộn, nhưng cuộc sống thôn quê yên bình.)
=> City life is not _______ peaceful ________ country life.
Trả lời:
1. Rock is very different from country music.
(Nhạc Rock rất khác với nhạc đồng quê.)
2. Composer Hoang Long as Pham Tuyen, wrote many good songs for children.
(Nhạc sĩ Hoàng Long cũng như nhạc sĩ Phạm Tuyên, viết nhiều bài hát hay cho thiếu nhi.)
3. The Vatican Museum’s works of art are as excellent as the Louvre Museum’s works of art.
(Các tác phẩm nghệ thuật của Bảo tàng Vatican cũng xuất sắc như các tác phẩm nghệ thuật của Bảo tàng Louvre.)
4. A vacation on the beach is different from a vacation in a big city.
(Một kỳ nghỉ trên bãi biển khác với một kỳ nghỉ ở một thành phố lớn.)
5. City life is not as peaceful as country life.
(Cuộc sống thành phố không yên bình bằng cuộc sống nông thôn.)
Bài 3 trang 44 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Compare the two museums: History and Science, using like, as … as, or different from.
(Làm việc theo cặp. So sánh hai bảo tàng: Lịch sử và Khoa học, sử dụng like, as… as, hoặc different from.)
|
History (Lịch sử) |
Science (Khoa học) |
1. modern (hiện đại) |
** |
*** |
2. friendly (thân thiện) |
*** |
*** |
3. safe (an toàn) |
*** |
** |
4. expensive (đắt tiền) |
** |
** |
Example: (Ví dụ)
1. History is not as modern as Science.
(Bảo tàng Lịch sử không hiện đại như bảo tàng Khoa học.)
Trả lời:
2. History is as friendly as Science.
(Bảo tàng Lịch sử thân thiện như Bảo tàng Khoa học.)
3. Science is not as safe as History.
(Bảo tàng Khoa học không an toàn như bảo tàng Lịch sử.)
4. Science is as expensive as History.
(Bảo tàng Khoa học đắt như bảo tàng Lịch sử.)
Bài 4 trang 44 sgk Tiếng anh 7: Rewrite the sentences, using the words given at the beginning.
(Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho ở đầu.)
Example: A play is usually longer than a film. (Vở kịch thưởng dài hơn phim.)
=> A film is usually not as long as a play. (Phim thường không dài như kịch.)
1. I think action films are more interesting than comedies.
(Tôi nghĩ phim hành động thú vị hơn phim hài.)
=> I think comedies are not _________________.
2. Our maths homework is more difficult than our history homework.
(Bài tập Toán về nhà của chúng tôi khó hơn bài tập Lịch sử về nhà của chúng tôi.)
-> Our history homework is not _________________.
3. This year’s music contest is different from last year’s.
(Cuộc thi âm nhạc năm nay khác với năm ngoái.)
=> This year’s music contest is not _________________.
4. The characters in the film are not the same as the ones in the play.
(Nhân vật trong phim không giống với nhân vật trong vở kịch.)
=> The characters in the film are _________________.
5. This picture is brighter than that picture.
(Bức tranh này sáng hơn bức tranh kia.)
=> That picture is not _________________.
Trả lời:
1. I think comedies are not as interesting as action films.
(Tôi nghĩ phim hài không thú vị bằng phim hành động.)
2. Our history homework is not as difficult as maths homework.
(Bài tập về nhà môn Lịch sử không khó bằng bài tập về nhà môn toán.)
3. This year’s music contest is not as same as last year’s.
(Cuộc thi âm nhạc năm nay không giống năm ngoái.)
4. The characters in the film are different from the ones in the play.
(Các nhân vật trong phim khác với các nhân vật trong vở kịch.)
5. That picture is not as bright as this picture.
(Hình ảnh đó không sáng bằng hình ảnh này.)
Bài 5 trang 44 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Look at the two pictures below. Compare them, using like, as … as, or different from.
(Làm việc theo nhóm. Nhìn vào 2 ảnh dưới đây. So sánh chúng, sử dụng like, as .. as hoặc different from.)
Example: (Ví dụ)
– Picture A is not like / different from picture B. (Hình A không giống / khác hình B.)
– Picture A is not as big as picture B. (Hình A không to bằng hình B.)
Trả lời:
– The flower in picture B is not as big as picture A.
(Bông hoa ở bức tranh B không to bằng bông hoa ở bức tranh A.)
– The fish in picture A is not as big as the fish in picture B.
(Con cá ở bức tranh A không to bằng con cá ở bức tranh B.)
– The cat’s shirt in picture A is different from the cat’s shirt in picture B.
(Cái áo của chú mèo trong bức tranh A khác với cái áo của chú mèo trong bức tranh B.)
– The house in picture A is like one’s in picture B.
(Ngôi nhà trong bức tranh A giống ngôi nhà trong bức tranh B.)
Unit 4 Communication lớp 7 trang 45
Everyday English
Expressing preferences (Thể hiện sự yêu thích)
Bài 1 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the dialogue, paying attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại, chú ý những cụm in đậm.)
Nick: Which do you prefer, pop or folk music?
(Bạn thích nhạc nào hơn, nhạc pop hay nhạc dân gian?)
Nam: I prefer folk music. It has a better beat.
(Tôi thích nhạc dân gian hơn. Nó có một nhịp hay hơn.)
Nick: And which do you like better, modern art or folk art?
(Và bạn thích cái nào hơn, nghệ thuật đương đại hay nghệ thuật dân gian?)
Nam: I like modern art better.
(Tôi thích nghệ thuật đương đại hơn.)
Bài 2 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer questions about your preferences for:
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về sở thích của bạn cho)
– painting and taking photos (vẽ và chụp ảnh)
– singing and dancing (hát và khiêu vũ/ nhảy múa)
Trả lời:
A: Which do you prefer, singing or dancing?
(Bạn thích cái nào hơn, hát hay nhảy?)
B: I prefer singing.
(Tôi thích hát hơn.)
A: And which do you like better, jazz or pop?
(Và bạn thích cái nào hơn, nhạc jazz hay nhạc pop?)
B: I like pop. It has a better beat
(Tôi thích nhạc pop. Nó có nhịp hay hơn.)
Music and arts in school (Âm nhạc và mỹ thuật trong học đường)
Bài 3 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Quiz. What do you know? Work in groups and choose the correct answer to each question.
(Bạn có biết? Làm việc theo nhóm và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. Who is the composer of Viet Nam’s national anthem “Tien Quan Ca”?
(Ai là người sáng tác quốc ca “Tiến Quân ca” của Việt Nam?)
A. Pham Tuyen. (Nhạc sĩ Phạm Tuyên.)
B. Van Cao. (Nhạc sĩ Văn Cao.)
C. An Thuyen. (Nhạc sĩ An Thuyên.)
2. Where in Viet Nam did water puppetry originate?
(Múa rối nước bắt nguồn từ đâu ở Việt Nam?)
A. In the North. (Ở phía Bắc.)
B. In the central region. (Ở miền Trung.)
C. In the South. (Ở miền Nam.)
3. What is Bac Ninh famous for?
(Bắc Ninh nổi tiếng vì?)
A. Quan Ho singing. (Hát quan họ.)
B. Vi Dam singing. (Hát Ví dặm.)
C. Cal Wong opera. (Hát tuồng.)
4. Mozart is one of the world’s greatest _______.
(Mozart là một trong những ______ vĩ đại nhất thế giới.)
A. singers (ca sĩ)
B. composers (nhà soạn nhạc)
C. poets (nhà thơ)
Trả lời:
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
1. B – Who is the composer of Viet Nam’s national anthem “Tien Quan Ca”? => B. Van Cao.
(Ai là người sáng tác quốc ca “Tiến Quân ca” của Việt Nam? – Nhạc sĩ Văn Cao.)
2. A – Where in Viet Nam did water puppetry originate?=> A. In the North.
(Múa rối nước bắt nguồn từ đâu ở Việt Nam? – Ở phía Bắc.)
3. What is Bac Ninh famous for? => A. Quan Ho singing.
(Bắc Ninh nổi tiếng vì? – Hát quan họ.)
4. Mozart is one of the world’s greatest composers.
(Mozart là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất thế giới.)
Bài 4 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Read the following paragraph. Underline the words related to the topic of arts and music.
(Đọc đoạn văn sau. Gạch chân những từ liên quan đến chủ đề nghệ thuật và âm nhạc.)
Hi. My name is Susie. I’m from Australia. I’m in grade 7. My school teaches arts and music to all the students. Some forms of art such as painting or drama are optional: you can choose to learn them if you like. Music and dancing are compulsory: all of us must study them every week. The school even has a choir, and they perform every month. There are also different art clubs, and you can join any of them.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Xin chào. Tên tôi là Susie. Tôi đến từ Australia. Tôi đang học lớp 7. Trường tôi dạy nghệ thuật và âm nhạc cho tất cả học sinh. Một số hình thức nghệ thuật như hội họa hoặc kịch là tùy chọn: bạn có thể chọn học chúng nếu bạn thích. Âm nhạc và khiêu vũ là bắt buộc: tất cả chúng tôi phải học chúng hàng tuần. Trường thậm chí còn có một dàn hợp xướng, và họ biểu diễn hàng tháng. Ngoài ra còn có các câu lạc bộ nghệ thuật khác nhau, và bạn có thể tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào trong số đó.
Trả lời:
Hi. My name is Susie. I’m from Australia. I’m in grade 7. My school teaches arts and music to all the students. Some forms of art such as painting or drama are optional: you can choose to learn them if you like. Music and dancing are compulsory: all of us must study them every week. The school even has a choir, and they perform every month. There are also different art clubs, and you can join any of them.
– arts and music: nghệ thuậ và âm nhạc
– painting (n): vẽ
– drama (n): kịch
– music (n): âm nhạc
– dancing (n): khiêu vũ
– choir (n): hợp xướng
– perform (v): biểu diễn
– art clubs: các câu lạc bộ nghệ thuật
Bài 5 trang 45 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Talk about how you learn music and arts. Compare Susie’s school with your school. You can use like, as… as, or different from.
(Làm việc theo nhóm. Nói về cách bạn học âm nhạc và nghệ thuật. So sánh trường của Susie với trường của bạn. Bạn có thể sử dụng like, as … as, hoặc different from.)
Trả lời:
Hi. My name is Linh. I’m from Vietnam. I’m in grade 7. In daily life, music plays an important role in improving the human spirit. Arts and music are compulsory like Susie’s school. We must have to study every Wednesday. On Monday. each class has to perform one or more songs in the school meeting. My school is different from Susie’s school. My school doesn’t have a choir. But we also have many arts and music clubs.
Tạm dịch:
Xin chào. Tôi tên là Linh. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi đang học lớp 7. Trong cuộc sống hàng ngày, âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao tinh thần con người. Nghệ thuật và âm nhạc là bắt buộc như trường học của Susie. Chúng tôi phải học vào thứ Tư hàng tuần. Vào thứ Hai. mỗi lớp biểu diễn một hoặc nhiều bài hát trong buổi họp toàn trường. Trường của tôi khác với trường của Susie. Trường tôi không có dàn hợp xướng. Nhưng chúng tôi cũng có nhiều câu lạc bộ nghệ thuật và âm nhạc.
Unit 4 Skills 1 lớp 7 trang 46
Reading
Bài 1 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Look at the pictures. Discuss the questions below with a partner.
(Nhìn vào những bức tranh. Thảo luận các câu hỏi bên dưới với bạn.)
What does each photo show? Do you like it?
(Mỗi bức tranh thể hiện điều gì? Bạn có thích nó không?)
Trả lời:
– The first picture shows a water puppet show.
(Hình ảnh đầu tiên thể hiện một màn múa rối nước.)
– The second picture is the Quan Ho singing.
(Bức tranh thứ hai là hát Quan họ.)
– I like them very much.
(Tôi rất thích chúng.)
Bài 2 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Read the email and match the highlighted words with their meanings.
(Đọc email và nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
1. showed or presented
2. following tradition
3. nice, interesting
4. event or celebration
To: sue@fastmail.com Subject: A water puppet show Dear Sue, How are things with you? I arrived in Viet Nam three days ago, and everything is perfect. Yesterday I went to see a puppet show at a theatre in the centre of Ha Noi. The show was fantastic! The artists performed the show in a pool. They stood behind a screen. They used strings under the water to control the puppets and make them move on the water! The show was about rice farming and a festival in a village. People say that these shows are normally about everyday life in the countryside of Viet Nam. Water puppetry is a special traditional art form. People love it, and most tourists coming to Viet Nam love to see it. I wish you were here with me. See you next week. Love, Mary |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tới: sue@fastmail.com
Chủ đề: Múa rối nước
Sue thân mến,
Mọi việc với bạn thế nào? Tôi đến Việt Nam ba ngày trước, và mọi thứ đều hoàn hảo.
Hôm qua tôi đi xem múa rối ở một nhà hát ở trung tâm Hà Nội. Buổi biểu diễn thật tuyệt vời! Các nghệ sĩ biểu diễn chương trình trong một bể bơi. Họ đứng sau một bức bình phong. Họ sử dụng dây dưới nước để điều khiển các con rối và làm cho chúng di chuyển trên mặt nước! Chương trình nói về việc trồng lúa và lễ hội ở một ngôi làng. Mọi người nói rằng những chương trình này là bình thường về cuộc sống hàng ngày ở các vùng quê Việt Nam. Múa rối nước là một loại hình nghệ thuật truyền thống đặc biệt. Mọi người yêu thích nó và hầu hết khách du lịch đến Việt Nam đều thích xem nó. Ước gì bạn ở đây với tôi. Gặp lại bạn vào tuần tới.
Yêu và quý,
Mary
Trả lời:
1. showed or presented – performed
(thể hiện hoặc trình bày – trình diễn)
2. following tradition – traditional
(theo truyền thống – thuộc về truyền thống)
3. nice, interesting- fantastic
(tuyệt vời, thú vị – xuất sắc, hay)
4. event or celebration – festival
(sự kiện hoặc sự tổ chức lễ kỉ niệm – lễ hội)
Bài 3 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Read the email again and answer the questions.
(Đọc lại email và trả lời các câu hỏi.)
1. Who went to see a water puppet show yesterday?
(Ai đã muốn đi xem chương trình múa rối nước ngày hôm qua?)
2. Where did the water puppet show take place?
(Chương trình múa rối nước diễn ra ở đâu?)
3. Who controlled the puppets?
(Ai là người đã điều khiển các con rối?)
4. What are water puppet shows normally about?
(Chương trình múa rối nước thường nói về điều gì?)
5. Is water puppetry a traditional Vietnamese art form?
(Múa rối nước có phải là loại hình nghệ thuật truyền thống của Việt Nam không?)
Trả lời:
1. Mary went to see a water puppet show yesterday.
(Hôm qua Mary đã đi xem một buổi biểu diễn múa rối nước.)
Thông tin:Yesterday I went to see a puppet show….
(Hôm qua tôi đi xem múa rối.)
2. The water puppet show took place in the center of Ha Noi.
(Múa rối nước diễn ra tại trung tâm Hà Nội.)
Thông tin:a puppet show at a theatre in the centre of Ha Noi….
(múa rối ở một nhà hát ở trung tâm Hà Nội.)
3. The artists controlled the puppets.
(Các nghệ sĩ đã điều khiển những con rối.)
Thông tin:The artists performed the show in a pool ….They used strings under the water to control the puppets.
(Các nghệ sĩ biểu diễn chương trình trong một hồ bơi… Họ sử dụng dây dưới nước để điều khiển các con rối.)
4. The water puppet shows normally about everyday life in the countryside of Viet Nam.
(Múa rối nước thường kể về cuộc sống đời thường ở nông thôn.)
Thông tin: … these shows are normally about everyday life in the countryside of Viet Nam.
(những chương trình này là bình thường về cuộc sống hàng ngày ở các vùng quê Việt Nam.)
5. Yes, it is.
(Đúng vậy.)
Thông tin:Water puppetry is a special traditional art form.
(Múa rối nước là một loại hình nghệ thuật truyền thống đặc biệt.)
Speaking
Bài 4 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer about Mark’s school musical performance last year.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về buổi biểu diễn âm nhạc ở trường của Mark năm ngoái.)
Mark’s school performance (Buổi biển diễn của trường Mark)
Time: Sat. night (Thời gian: Tối thứ Bảy)
Duration: 3 hours (Thời lượng: 3 tiếng)
Place: schoolyard (Địa điểm: sân trường)
Items performed: plays, dances, songs, magic, … (Tiết mục biểu diễn: kịch, nhảy, hát, ảo thuật,…)
Example:
A: When was the performance? (Tiết mục diễn ra khi nào?)
B: On Saturday night. (Vào tối thứ Bảy.)
A: How long did it last? (Nó kéo dài bao lâu?)
B: It lasted three hours. (Nó kéo dài 3 tiếng.)
Trả lời:
A: Where did it take place?
(Buổi biễn diễn diễn ra ở đâu?)
B: It took place in the schoolyard.
(Nó diễn ra ở sân trường.)
A: What items did the performance show?
(Buổi biểu diễn đã thể hiện những tiết mục nào?)
B: It performed plays, dances, songs, magic,..
(Nó trình diễn những vở kịch, điệu múa, bài hát, ảo thuật, …)
Bài 5 trang 46 sgk Tiếng anh 7: Your school is going to have a musical performance to celebrate Teachers’ Day.
(Trường của bạn sắp tổ chức một buổi biểu diễn văn nghệ để chào mừng Ngày Nhà giáo.)
Work in groups. Make a plan for the performance and talk about the items you will contribute.
(Làm việc theo nhóm. Lên kế hoạch cho buổi biểu diễn và nói về những hạng mục bạn sẽ đóng góp.)
Your school performance
Time:
Duration:
Place:
Items contributed:
Trả lời:
Your school performance (Màn biểu diễn của trường em)
Time: 8 p.m (Thời gian: 8 giờ tối)
Duration: 3 hours (Khoảng thời gian: 3 tiếng)
Place: school stage (Địa điểm: sân khấu của trường)
Items contributed: songs, dramas, dances,… (Tiết mục đóng góp: hát, kịch, nhảy,…)
Unit 4 Skills 2 lớp 7 trang 47
Listening
Bài 1 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Discuss the question below with a partner.
(Thảo luận câu hỏi với bạn bè.)
What do you know about street painting?
(Bạn biết gì về vẽ tranh đường phố?)
Trả lời:
Street painting is a form of artwork that is displayed in public on surrounding buildings, on streets, trains and other publicly viewed surfaces.
(Vẽ tranh đường phố là một dạng tác phẩm nghệ thuật được trưng bày trước công chúng trên các tòa nhà xung quanh, trên đường phố, xe lửa và các bề mặt được xem công khai khác.)
Bài 2 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Listen to a man talking about street painting and tick (✓) the words you hear.
(Nghe một người đàn ông nói về bức tranh đường phố và đánh dấu (✓) vào những từ bạn nghe được.)
1. artists ❑ (họa sĩ / nghệ sĩ)
2. music ❑ (âm nhạc)
3. painting ❑ (bức vẽ)
4. enjoy ❑ (thích / tận hưởng / thưởng thức)
5. museum ❑ (bảo tàng)
Trả lời:
artists, painting, enjoy
Bài 3 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Listen to the passage again and choose the correct answers.
(Nghe lại đoạn văn và chọn đáp án đúng.)
1. Street painting began ______.
(Vẽ tranh đường phố bắt đầu…)
A. in the 16th century (vào thế kỉ 16)
B. in the 6th century (vào thế kỉ 6)
C. in 1994 (vào năm 1994)
2. At a street painting event, you can ______.
(Ở sự kiện vẽ tranh đường phố, bạn có thể…)
A. buy a painting (mua tranh vẽ)
B. talk to artists (trò chuyện với các họa sĩ)
C. become an artist (trở thành một họa sĩ)
3. The Lake Worth Street Painting Festival happens ______.
(Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth diễn ra…)
A. only sometimes (chỉ thi thoảng)
B. every month (mỗi tháng)
C. every year (mỗi năm)
4. About ______ artists take part in the Lake Worth Street Painting Festival.
(Khoảng … họa sĩ tham gia Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth.)
A. 100,000
B. 600
C. 60
Trả lời:
1-A |
2-C |
3-C |
4-B |
Nội dung bài nghe:
Street painting – or street art – is an old type of art. In the 16th century artists began to draw on the pavement using chalk. Today, you can see street painting events everywhere. They attract many people who come to enjoy and take part in them. Many of them are free too. So join in and become an artist yourself!
One of the largest events in the United States is the Lake Worth Street Painting Festival. It began in 1994 and now occurs every February with the support of artists and volunteers. It is free for everyone. About 100,000 visitors come to enjoy it. About 600 artists work on the pavement to make the street a huge art gallery!
Hướng dẫn dịch:
Vẽ tranh đường phố – hay nghệ thuật đường phố – là một loại hình nghệ thuật lâu đời. Vào thế kỷ 16, các nghệ sĩ bắt đầu vẽ trên vỉa hè bằng cách sử dụng phấn. Ngày nay, bạn có thể thấy các sự kiện vẽ tranh đường phố ở khắp mọi nơi. Chúng thu hút nhiều người đến thưởng thức và tham gia vào chúng. Nhiều người trong số họ cũng miễn phí. Vì vậy, hãy tham gia và trở thành một nghệ sĩ của chính mình!
Một trong những sự kiện lớn nhất ở Hoa Kỳ là Lễ hội vẽ tranh đường phố Lake Worth. Nó bắt đầu vào năm 1994 và hiện diễn ra vào tháng 2 hàng năm với sự hỗ trợ của các nghệ sĩ và tình nguyện viên. Nó là miễn phí cho tất cả mọi người. Khoảng 100.000 lượt khách đến thưởng ngoạn. Khoảng 600 nghệ sĩ làm việc trên vỉa hè để biến đường phố trở thành một phòng trưng bày nghệ thuật khổng lồ!
Writing
Bài 4 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Read the following letter and choose the correct answers.
(Đọc bức thư sau và chọn câu trả lời đúng.)
28 Pham Van Dong Rd. Ha Noi
Nov 15, 20…
Hey Jack,
Let’s go to see the water puppet show this Saturday night at 8 p.m. At the show, you can see how artists control the puppets on water. I’m sure you’ll like it. It’s at 57B Dinh Tien Hoang St., Hoan Kiem Dist. How about meeting at 7:45 outside the theatre? Let me know if you can make it.
Looking forward to seeing you there.
Best,
Chau
1. This letter is from Chau to ___________.
(Bức thư này từ Châu gửi đến…)
A. a friend (một người bạn)
B. a teacher (một giáo viên)
C. an old man (một ông lão)
2. Chau writes this letter to ________.
(Châu viết bức thư này để…)
A. order Jack to perform a show (yêu cầu Jack trình diễn một tiết mục)
B. invite Jack to see a show (mời Jack đi xem một màn trình diễn)
C. make a complaint (đưa ra lời phàn nàn)
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
28 đường Phạm Văn Đồng, Hà Nội
15 tháng 11, 20 …
Này, Jack,
Hãy cùng đi xem múa rối nước vào tối thứ Bảy tuần này lúc 8 giờ tối nhé. Tại chương trình, bạn có thể xem cách các nghệ sĩ điều khiển các con rối trên mặt nước. Tôi chắc rằng bạn sẽ thích nó. Nó ở 57B đường Đinh Tiên Hoàng, quận Hoàn Kiếm. Gặp nhau lúc 7:45 ngoài rạp nhé? Hãy cho tôi biết bạn có thể đến hay không nhé. Mong sẽ gặp bạn ở đó.
Thân ái,
Châu
Trả lời:
1. A |
2. B |
1 – A. This letter is from Chau to a friend.
(Bức thư của Châu gửi đến một người bạn.)
Thông tin: Hey Jack, => cách xưng hô dành cho bạn bè
2 – B. Chau writes this letter to invite Jack to see a show.
(Châu viết bức thư này để mời Jack đi xem một chương trình.)
Thông tin: Let’s go to see the water puppet show…. (Hãy đi xem chương trình múa rối nước ….)
Bài 5 trang 47 sgk Tiếng anh 7: Write a letter to invite someone to a street painting festival, using the following cues.
(Viết thư mời ai đó đến Lễ hội vẽ tranh đường phố, sử dụng những gợi ý sau.)
– Event: Street Painting Festival
(Sự kiện: Lễ hội vẽ tranh đường phố)
– Start time: 9 o’clock, Sunday morning
(Thời gian bắt đầu: 9h, sáng Chủ nhật)
– Place: Central Rd.
(Địa điểm: Central Rd.)
– Activities: meeting street artists, drawing pictures on the street
(Hoạt động: gặp gỡ các họa sĩ đường phố, vẽ tranh trên đường phố)
– Time to meet: 8:45
(Thời gian gặp nhau: 8:45)
Trả lời:
468 Lang St, Ha Noi
Nov 12, 2021
Hi Nam,
Let’s go to see the Street Painting Festival this Sunday morning at 9 a.m. At the festival, you can meet street artists, draw pictures on the street. I’m sure you’ll like it. It’s at Central Rd.t. How about meeting at 8:45 at the bus stop? Let me know if you can make it.
Looking forward to seeing you there.
Best,
Linh
Tạm dịch:
468 đường Láng, Hà Nội
12 tháng 11 năm 2021
Chào Nam,
Hãy đi xem Lễ hội Vẽ tranh Đường phố vào sáng Chủ nhật này lúc 9 giờ sáng. Tại lễ hội, bạn có thể gặp gỡ các nghệ sĩ đường phố, vẽ tranh trên đường phố. Tôi chắc rằng bạn sẽ thích nó. Nó ở Central Rd. Gặp bạn lúc 8:45 ở bến xe buýt thì sao? Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến. Mong sẽ được gặp bạn ở đó.
Thân ái,
Linh
Unit 4 Looking back lớp 7 trang 48
Vocabulary
Bài 1 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Write a word or phrase in each blank to go with the given verb.
(Viết một từ hoặc cụm từ vào mỗi chỗ trống để đi với động từ đã cho.)
Example: (Ví dụ)
play: the piano, the violin, the cello
(chơi: dương cầm, vĩ cầm, hồ cầm)
1. draw:_______, _______, _______
2. perform: _______, _______, _______
3. write: _______, _______, _______
4. watch: _______, _______, _______
Trả lời:
1. draw: a picture, a girl, a house
(vẽ: một bức tranh, một cô gái, một ngôi nhà)
2. perform: a song, a dance, a water puppet show
(biểu diễn: một bài hát, một điệu nhảy, một màn múa rối nước)
3. write: a letter, a paragraph, a description
(viết: một bức thư, một đoạn văn, một đoạn miêu tả)
4. watch: a film, a video, a show
(xem: một bộ phim, một video, một chương trình)
Bài 2 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Fill in each gap with a word or phrase from the box to complete the passage.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)
exhibition art collections paintings works of art visitors |
The Louvre Museum is the world’s largest art museum. It is in Paris, France. It has one of the most impressive (1)______ in history. The museum opened on 10 August 1793 with a (n) (2)______ of 537 paintings. The Louvre Museum now contains more than 380,000 objects, and displays 35,000 (3)______ It exhibits sculptures, objects of art, (4)______ , drawings, and other valuable works. It is the world’s most visited museum. About 25,000 (5)______ come to see it per day. Most of them are foreign tourists.
Phương pháp giải:
– exhibition (n): triễn lãm
– art collections (n): bộ sưu tập nghệ thuật
– paintings (n): tranh vẽ
– works of art (n): tác phẩm nghệ thuật
– visitors (n): du khách
Trả lời:
1. art collections | 2. exhibition | 3. paintings | 4. works of art | 5. visitors |
The Louvre Museum is the world’s largest art museum. It is in Paris, France. It has one of the most impressive (1) art collections in history. The museum opened on 10 August 1793 with an (2) exhibition of 537 paintings. The Louvre Museum now contains more than 380,000 objects, and displays 35,000 (3) paintings. It exhibits sculptures, objects of art, (4) works of art, drawings, and other valuable works. It is the world’s most visited museum. About 25,000 (5) visitors come to see it per day. Most of them are foreign tourists.
Tạm dịch:
Bảo tàng Louvre là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất thế giới. Nó ở Paris, Pháp. Nó có một trong những bộ sưu tập nghệ thuật ấn tượng nhất trong lịch sử. Bảo tàng mở cửa vào ngày 10 tháng 8 năm 1793 với một cuộc triển lãm gồm 537 bức tranh. Bảo tàng Louvre hiện chứa hơn 380.000 đồ vật và trưng bày 35.000 bức tranh. Nó trưng bày các tác phẩm điêu khắc, đối tượng nghệ thuật, tác phẩm nghệ thuật, bản vẽ và các tác phẩm có giá trị khác. Đây là bảo tàng được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới. Khoảng 25.000 du khách đến xem mỗi ngày. Phần lớn họ là khách du lịch nước ngoài.
Grammar
Bài 3 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences, using the words in brackets. Add the necessary words.
(Hoàn thành các câu, sử dụng các từ trong ngoặc. Thêm các từ cần thiết.)
1. I think the Temple of Literature is as _______ Quan Thanh Temple. (old)
2. I don’t like this film very much. It is _________ the original book. (different)
3. Some students say maths is ________ than music, but I don’t think so. (important)
4. My grandma thinks modern life is ________ as life in the past. (not / good)
5. Learning to play the guitar is ________ I thought. (not / easy)
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2
Trả lời:
1. I think the Temple of Literature is as old as Quan Thanh Temple.
(Tôi nghĩ Văn Miếu Quốc Tử Giám cũng lâu đời như chùa Quán Thánh.)
2. I don’t like this film very much. It is different from the original book.
(Tôi không thích bộ phim này cho lắm. Nó khác với cuốn sách gốc.)
3. Some students say maths is more important than music, but I don’t think so.
(Một số học sinh nói toán học quan trọng hơn âm nhạc, nhưng tôi không nghĩ vậy.)
4. My grandma thinks modern life is not as good as life in the past.
(Bà tôi nghĩ cuộc sống hiện đại không tốt bằng cuộc sống ngày xưa.)
5. Learning to play the guitar is not as easy as I thought.
(Học chơi guitar không dễ như tôi nghĩ.)
Bài 4 trang 48 sgk Tiếng anh 7: Rewrite the sentences, using the given words.
(Viết lại các câu, sử dụng các từ cho sẵn.)
1. Playing video games is not as good as exercising. (better)
(Chơi trò chơi điện tử không tốt bằng tập thể dục.)
2. Duong’s father draws animals better than Duong. (well)
(Bố Dương vẽ các con vật giỏi hơn Dương.)
3. This painting is not as valuable as the Mona Lisa. (more)
(Bức tranh này không có giá trị bằng bức Mona Lisa.)
4. David is more artistic than Nick. (not as)
(David có tính nghệ thuật hơn Nick.)
5. The second version of the play is not different from the first. (like)
(Phiên bản thứ hai của vở kịch không khác so với phiên bản đầu tiên.)
Trả lời:
1. Exercising is better than playing video games.
(Tập thể dục tốt hơn chơi trò chơi điện tử.)
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ: S + be + so sánh hơn của tính từ + than + S2.
good => better
2. Duong doesn’t draw animals as well as his father.
(Dương không vẽ động vật tốt như bố anh ấy.)
Giải thích:
So sánh bằng với trạng từ: S1 + V + as adv as + S2
better (trạng từ so sánh hơn) => well (adv)
3. Nick is not as artistic as David.
(Nick không có khiếu thẩm mỹ như David.)
Giải thích:
So sánh bằng với tính từ: S1 + be + as adj as + S2
4. The Mona Lisa is more valuable than this painting.
(Bức tranh Mona Lisa có giá trị hơn bức tranh này.)
Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + tính từ + than + S2
5. The second version of the play is like the first.
(Phiên bản thứ hai của vở kịch giống như phiên bản đầu tiên.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh với “like” (giống như): S1 + be + like + S2.
Unit 4 Project lớp 7 trang 49
Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at the invitation below. Talk about the event (the time, place, show …).
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào thư mời bên dưới. Nói về sự kiện (thời gian, địa điểm, chương trình…).)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào mừng đến với
ĐÊM NHẠC TRUYỀN THỐNG
Thời gian: 8 giờ tối, thứ Bảy ngày 10 tháng 11
Địa điểm: tầng 2, Hội trường thị trấn
NHẠC DÂN TỘC, MÚA DÂN TỘC, KỊCH, và HƠN THẾ NỮA!
Tất cả tiền sẽ được làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.
www. ddfolkshow.com
Trả lời:
The event is Traditional Music Night. It will take place at 8 p.m on Saturday, November 10th and on the 2nd floor of Town Hall. At the event you can enjoy folk music, folk dance, drama, and more. All the money from the event will be go to charity to help poor children.
(Sự kiện này là Đêm nhạc truyền thống. Nó sẽ diễn ra vào lúc 8 giờ tối thứ Bảy, ngày 10 tháng 11 tại tầng 2 của Tòa thị chính. Tại sự kiện, bạn có thể thưởng thức nhạc dân gian, múa dân gian, kịch, v.v. Toàn bộ số tiền thu được từ sự kiện này sẽ được dùng làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
Bài 2 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Imagine that you are going to organise a music show. Decide on the following:
(Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn sắp tổ chức một chương trình ca nhạc. Quyết định những điều sau)
– Name of the show (Tên chương trình)
– Time and place (Thời gian và địa điểm)
– Activities (Các hoạt động)
– …
Trả lời:
– Name: Believe Tour
(Tên: Believe Tour)
– Time: 2 p.m, March 27th
(Thời gian: 2 giờ chiều ngày 27 tháng 3)
– Place: My Dinh Stadium
(Địa điểm: Sân vận động Mỹ Đình)
– Price Tickets: 150.000 VND
(Giá vé: 150000 đồng)
– Activities: Outdoor uffet, dramas, dance, songs …
(Các hoạt động: Tiệc buffet ngoài trời, kịch, nhảy, hát …)
– Guest: Son Tung MTP, Ha Anh Tuan, …
(Khách mời: Sơn Tùng MTP, Hà Anh Tuấn, …)
– Purpose: Donate money for street children.
(Mục đích: Quyên góp tiền cho trẻ em đường phố)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Review 1
Unit 5: Food and drink
Unit 6: A visit to a school
Review 2