Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 3: Community Global Success
Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
n |
/ˈbɔːd ɡeɪm/ |
Trò chơi trên bàn cờ |
|
Clean-up activity |
|
/ˈkliːn ʌp ækˈtɪvəti/ |
Hoạt động dọn rửa |
Collect |
v |
/kəˈlekt/ |
Thu thập, sưu tầm |
Community |
n |
/kəˈmjuːnəti/ |
Cộng đồng |
Community service |
n |
/kəˈmjuːnəti ˈsɜːvɪs/ |
Dịch vụ cộng đồng |
Develop |
n |
/dɪˈveləp/ |
Phát triển |
Donate |
v |
/dəʊˈneɪt/ |
Cho, tặng |
Elderly |
adj |
/ˈeldəli/ |
Lớn tuổi, cao tuổi |
Exchange |
v |
/ɪksˈtʃeɪndʒ/ |
Trao đổi |
Flooded |
adj |
/ˈflʌdɪd/ |
Bị lũ lụt |
Homeless |
adj |
/ˈhəʊmləs/ |
Vô gia cư, không có gia đình |
Mountainous |
adj |
/ˈmaʊntənəs/ |
Vùng núi |
Nursing |
n |
/ˈnɜːsɪŋ/ |
Chăm sóc, điều dưỡng |
Nursing home |
n |
/ˈnɜːsɪŋ həʊm/ |
Viện dưỡng lão |
Orphanage |
n |
/ˈɔːfənɪdʒ/ |
Trại trẻ mồ côi |
Plant |
v |
/plɑːnt/ |
Trồng cây |
Proud |
adj |
/praʊd/ |
Tự hào |
Provide |
v |
/prəˈvaɪd/ |
Cung cấp |
Rural area |
|
/ˈrʊərəl ˈeəriə/ |
Vùng nông thôn |
Skill |
n |
/skɪl/ |
Kĩ năng |
Teenager |
n |
/ˈtiːneɪdʒə(r)/ |
Thanh thiếu niên |
Volunteer |
v, n |
/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ |
Tình nguyện viên |
Unit 3 Getting Started lớp 7 trang 28, 29
Sounds like great work! (Nghe có vẻ là công việc hay đó!)
Bài 1 trang 28 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Minh: Hi, Tom. Are you back in Ha Noi?
Tom: Yes, I came back yesterday. Can we meet up this Sunday morning? I bought you a board game.
Minh: Sure, I can’t wait! But our Green School Club will have some community activities on that morning.
Tom: What activities does your club do?
Minh: Well, we pick up litter around our school and plant vegetables in our school garden.
Tom: School gardening? That’s fantastic!
Minh: Yes. We donate the vegetables to a nursing home. Does your school have anu activities like these?
Tom: Yes. We donate books to homeless children. We also have English classes. Last summer, we taught English to 30 kids in the area.
Minh: Sounds like great work!
Tom: Thanks.
Minh: … So, let’s meet in the afternoon then.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Minh: Chào Tom. Bạn đã trở lại Hà Nội rồi à?
Tom: Vâng, tôi đã trở lại ngày hôm qua. Chúng ta có thể gặp nhau vào sáng Chủ nhật này không? Tôi đã mua cho bạn một bộ bài.
Minh: Chắc chắn rồi, tôi không thể đợi được nữa! Nhưng Câu lạc bộ Green School của chúng tôi sẽ có một số hoạt động cộng đồng vào sáng hôm đó.
Tom: Câu lạc bộ của bạn làm những hoạt động gì?
Minh: À, chúng mình nhặt rác xung quanh trường và trồng rau trong vườn trường.
Tom: Làm vườn ở trường? Điều đó thật tuyệt!
Minh: Vâng. Chúng tôi quyên góp rau cho một viện dưỡng lão. Trường bạn có những hoạt động như thế này không?
Tom: Có chứ. Chúng tôi tặng sách cho trẻ em vô gia cư. Chúng tôi cũng có các lớp học tiếng Anh. Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã dạy tiếng Anh cho 30 trẻ em trong khu vực.
Minh: Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời!
Tom: Cảm ơn.
Minh:… Vậy, chúng ta hãy gặp nhau vào buổi chiều.
Bài 2 trang 29 sgk Tiếng anh 7: Read the conversation again and tick (✓) the appropriate box.
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu ✓ vào ô đúng.)
Community activity |
Minh’s club |
Tom’s club |
1. picking up litter |
|
|
2. planting vegetables |
|
|
3. donating books |
|
|
4. donating vegetables |
|
|
5. teaching English |
|
|
Trả lời:
Community activity (Hoạt động cộng đồng) |
Minh’s club (câu lạc bộ của Minh) |
Tom’s club (câu lạc bộ của Tom) |
1. picking up litter (nhặt rác) |
✓ |
|
2. planting vegetables (trồng rau) |
✓ |
|
3. donating books (quyên góp sách) |
|
✓ |
4. donating vegetables (quyên góp rau) |
✓ |
|
5. teaching English (dạy tiếng Anh) |
|
✓ |
Bài 3 trang 29 sgk Tiếng anh 7: Complete the phrases under the pictures with the verbs below.
(Hoàn thành cụm từ bên dưới bức tranh với động từ bên dưới.)
pick up clean doante recycle help |
Phương pháp giải:
– pick up (v): nhặt
– clean (v): quét dọn
– donate (v): ủng hộ, quyên góp
– recycle (v): tái chế
– help (v): giúp đỡ
Trả lời:
1. pick up litter (nhặt rác)
2. help homeless children (giúp đỡ trẻ vô gia cư)
3. recycle plastic bottles (tái chế chai nhựa)
4. donate clothes (quyên góp quần áo)
5. clean the playground (dọn dẹp khu vui chơi)
Bài 4 trang 29 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the correct words or phrases below.
(Hoàn thành câu với từ hoặc cụm từ đúng ở bên dưới.)
old people homeless children planted litter taught |
1. We collected clothes and gave them to___________.
2. Those students picked up all the _________ on the street.
3. We helped ________ in the nursing home last Sunday.
4. The club members __________ maths to primary students during school holidays.
5. We _______ a lot of trees in the park last summer.
Phương pháp giải:
– old people (n): người già
– homeless children (n): trẻ vô gia cư
– planted (Ved): trồng (quá khứ đơn của “plant”)
– litter (n): rác
– taught (V2): dạy (quá khứ đơn của “teach”)
Trả lời:
1. homeless children |
2. litter |
|
3. old people |
4. taught |
5. planted |
1. We collected clothes and gave them to homeless children.
(Chúng tôi thu thập quần áo và tặng chúng cho trẻ em vô gia cư.)
Giải thích: give something to someone (đưa ai cái gì) => chỗ trống cần danh từ.
2. Those students picked up all the litter on the street.
(Những học sinh đó đã nhặt tất cả rác trên đường phố.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ.
3. We helped old people in the nursing home last Sunday.
(Chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão vào Chủ nhật tuần trước.)
Giải thích: Cấu trúc “help someone” (giúp đỡ ai) => chỗ trống cần danh từ.
4. The club members taught maths to primary students during school holidays.
(Các thành viên câu lạc bộ đã dạy toán cho học sinh tiểu học trong những ngày nghỉ học.)
Giải thích: Sau chủ ngữ “club members” và tân ngữ “maths” cần động từ.
5. We planted a lot of trees in the park last summer.
(Chúng tôi đã trồng rất nhiều cây trong công viên vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích: Sau chủ ngữ “We” và tân ngữ “a lot of trees” cần động từ.
Bài 5 trang 29 sgk Tiếng anh 7: Game: Vocabulary Ping-pong. Work in two teams. Team A provides a cue word. Team B makes up a sentence with it. Then switch roles.
(Trò chơi: Từ vựng Ping-pong. Làm việc theo hai nhóm. Đội A cung cấp một từ gợi ý. Đội B tạo ra một câu với nó. Sau đó chuyển đổi vai trò.)
Example: (Ví dụ)
Team A: Litter. (Rác.)
Team B: We often pick up litter in the park. Trees.
(Chúng tôi thường nhặt rác trong công viên. Cây.)
Team A: We plant trees in our school every year. Books.
(Chúng tôi trồng câu trong trường mỗi năm. Sách.)
Trả lời:
Team A: We plant trees in our school every year. Books.
(Chúng tôi trồng cây trong trường hàng năm. Sách.)
Team B: We donate books to poor children. Bottles.
(Chúng tôi ủng hộ sách cho trẻ em nghèo. Chai.)
Team A: We recycle plastic bottles to protect the environment. Clothes.
(Chúng tôi tái chế chai nhựa để bảo vệ môi trường. Quần áo.)
Team B: We donate clothes to homeless children.
(Chúng tôi quyên góp quần áo cho trẻ vô gia cư.)
Unit 3 A Closer Look 1 lớp 7 trang 30, 31
Vocabulary
Bài 1 trang 30 sgk Tiếng anh 7: Match a verb in A with a word or phrase in B.
(Nối động từ ở A với một từ hoặc cụm từ ở B.)
A |
B |
1. donate |
a. used paper for notebooks |
2. exchange |
b. primary students |
3. water |
c. litter |
4. pick up |
d. plants |
5. tutor |
e. books |
Trả lời:
1 – e |
2 – a |
3 – d |
4 – c |
5 – b |
1 – e: donate books (quyên góp sách)
2 – a: exchange used paper for notebooks (đổi giấy cũ lấy vở viết)
3 – a: water plants (tưới cây)
4 – c: pick up litter (nhặt rác)
5 – b: tutor primary students (dạy kèm học sinh tiểu học)
Bài 2 trang 30 sgk Tiếng anh 7: Complete each of the sentences with a suitable word or phrase from the box.
(Hoàn thành mỗi câu sau với từ hoặc cụm từ phù hợp từ khung.)
tutor litter water donate used paper for notebooks |
1. We pick up __________ at the local park every Sunday.
2. Children in our village exchange __________ every school year.
3. Tom and his friends ____________ the plants in their neighbourhood every weekend.
4. We __________ old textbooks to children in rural areas.
5. Minh and his friends often ___________ small children in their village.
Trả lời:
1. litter |
2. used paper for notebooks |
|
3. water |
4. donate |
5. tutor |
1. We pick up litter at the local park every Sunday.
(Chúng tôi nhặt rác tại công viên địa phương vào Chủ nhật hàng tuần.)
2. Children in our village exchange used paper for notebooks every school year.
(Trẻ em trong làng của chúng tôi đổi giấy đã qua sử dụng để lấy vở mỗi năm học.)
3. Tom and his friends water the plants in their neighbourhood every weekend.
(Tom và những người bạn của anh ấy tưới cây trong khu phố của họ vào mỗi cuối tuần.)
4. We donate old textbooks to children in rural areas.
(Chúng tôi tặng sách giáo khoa cũ cho trẻ em ở các vùng nông thôn.)
5. Minh and his friends often tutor small children in their village.
(Minh và các bạn thường dạy kèm cho các em nhỏ trong làng của mình.)
Bài 3 trang 30 sgk Tiếng anh 7: Use the phrases from the box to write full sentences under the correct pictures.
(Sử dụng cụm từ trong khung để viết câu đầy đủ ở bên dưới mỗi bức tranh.)
– watering vegetables in the school garden (tưới rau trong vườn trường) – giving gifts to old people (tặng quà cho người già) – exchanging used paper for notebooks (đổi giấy đã qua sử dụng lấy sổ tay) – planting trees in the park (trồng cây trong công viên) – reading books to the elderly (đọc sách cho người già) – donating clothes to poor children (quyên góp quần áo cho trẻ em nghèo) |
Example: Lan is watering vegetables in the school garden.
(Ví dụ: Lan đang tưới rau trong vườn trường.)
Trả lời:
1. Minh is reading books to the elderly.
(Minh đọc sách cho người cao tuổi.)
2. Nam and Lan are giving gifts to old people.
(Nam và Lan tặng quà cho người già.)
3. We are exchanging used paper for notebooks.
(Chúng tôi đổi giấy cũ lấy vở.)
4. They are donating clothes to poor children.
(Họ quyên góp quần áo cho trẻ em nghèo.)
5. Nga is planting trees in the park.
(Nga trồng cây trong công viên.)
Pronunciation
Bài 4 trang 30 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /ɪd/.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm /t/, /d/ và /ɪd/.)
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
cooked |
watered |
collected |
passed |
cleaned |
donated |
helped |
volunteered |
provided |
Trả lời:
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
cooked /kʊkt/: nấu |
watered /ˌwɔː.təd/: tưới nước |
collected /kəˈlek.tɪd/: sưu tầm |
passed /pɑːst/: vượt qua |
cleaned /kliːnd/: làm sạch |
donated /dəʊˈneɪtɪd/: quyên góp |
helped /helpt/: giúp đỡ |
volunteered /ˌvɑː.lənˈtɪrd/: tình nguyện |
provided /prəˈvaɪdɪd/: cung cấp |
Bài 5 trang 31 sgk Tiếng anh 7: Listen to the sentences and pay attention to the underlined parts. Tick (✓) the appropriate sounds. Practise the sentences.
(Nghe các câu và chú ý đến các phần được gạch chân. Đánh dấu (✓) vào những âm thích hợp. Thực hành các câu.)
|
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
1. Our club cooked soup for old parents. |
|
|
|
2. Students watered the trees in the school. |
|
|
|
3. We provided food for homeless children last Tet holiday. |
|
|
|
4. Our school donated clothes to poor people. |
|
|
|
5. Teenagers volunteered to clean streets. |
|
|
|
Phương pháp giải:
1. cooked /kʊkt/
2. watered /ˌwɔː.təd/
3. provided /prəˈvaɪdɪd/
4. donated /dəʊˈneɪtɪd/
5. volunteered /ˌvɑː.lənˈtɪrd/
Trả lời:
|
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
1. Our club cooked soup for old parents. (Câu lạc bộ của chúng tôi nấu súp cho cha mẹ già.) |
✓ |
|
|
2. Students watered the trees in the school. (Học sinh tưới cây trong trường.) |
|
✓ |
|
3. We provided food for homeless children last Tet holiday. (Chúng tôi đã cung cấp thức ăn cho trẻ em vô gia cư vào dịp Tết năm ngoái.) |
|
✓ |
|
4. Our school donated clothes to poor people. (Trường chúng tôi đã tặng quần áo cho người nghèo.) |
|
|
✓ |
5. Teenagers volunteered to clean streets. (Thanh thiếu niên tình nguyện dọn vệ sinh đường phố.) |
|
✓ |
|
Unit 3 A Closer Look 2 lớp 7 trang 31, 32
Grammar
The past simple (Thì quá khứ đơn)
Bài 1 trang 31 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct answer A, B or C to complete each sentence.
(Khoanh đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. Green School ____________ vegetables for an orphanage last spring.
A. grow
B. grew
C. growing
2. Children __________ plastic bottles for recycling a month ago.
A. collected
B. collect
C. collecting
3. We ___________ English to children in a primary school last summer.
A. teaching
B. taught
C. teach
4. Our school club ___________ gloves for old people in nursing homes last winter.
A. made
B. making
C. make
5. We ________ bottles to help the environment last month.
A. reusing
B. reuse
C. reused
Phương pháp giải:
The past simple (Thì quá khứ đơn)
– Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
– Cấu trúc câu:
+ Câu khẳng định: S + V2/ed
+ Câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
+ Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời:
1. B |
2. A |
3. B |
4. A |
5. C |
1. Green School grew vegetables for an orphanage last spring.
(Trường Green trồng rau cho một trại trẻ mồ côi vào mùa xuân năm ngoái.)
Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết “last spring” => thì quá khứ đơn: grow => grew
2. Children collected plastic bottles for recycling a month ago.
(Trẻ em đã thu gom chai nhựa để tái chế một tháng trước.)
Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết “a month ago” => thì quá khứ đơn: collect => collected
3. We taught English to children in a primary school last summer.
(Chúng tôi dạy tiếng Anh cho trẻ em ở một trường tiểu học vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết “last summer” => thì quá khứ đơn: teach => taught
4. Our school club made gloves for old people in nursing homes last winter.
(Câu lạc bộ của trường chúng tôi đã làm găng tay cho người già trong viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.)
Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết “last winter” => thì quá khứ đơn: make => made
5. We reused bottles to help the environment last month.
(Tháng trước, chúng tôi đã tái sử dụng những cái chai để bảo vệ môi trường.)
Giải thích: Trong câu có dấu hiệu nhận biết “last month” => thì quá khứ đơn: reuse => reused
Bài 2 trang 31 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.
(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ đã cho.)
1. Care for Animals (take) ______ care of thousands of homeless dogs and cats last year.
2. Many teenagers (join)______ Lending Hand in 2015.
3. We (help) ______ the elderly in a village last summer.
4. Last year, we (send) ______ textbooks to help children in a rural village.
5. Tom (volunteer) ______ to teach English in our village last winter.
Phương pháp giải:
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định:
– Động từ có quy tắc: Ved
– Động từ bất quy tắc: cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc
Trả lời:
1. took | 2. joined | 3. helped | 4. sent | 5. volunteered |
1. Care for Animals took care of thousands of homeless dogs and cats last year.
(Care for Animals đã chăm sóc hàng nghìn con chó và mèo vô gia cư vào năm ngoái.)
2. Many teenagers joined Lending Hand in 2015.
(Nhiều thanh thiếu niên đã tham gia Lending Hand vào năm 2015.)
3. We helped the elderly in a village last summer.
(Chúng tôi đã giúp những người già trong một ngôi làng vào mùa hè năm ngoái.)
4. Last year, we sent textbooks to help children in a rural village.
(Năm ngoái, chúng tôi đã gửi sách giáo khoa để giúp đỡ trẻ em ở một ngôi làng nông thôn.)
5. Tom volunteered to teach English in our village last winter.
(Tom tình nguyện dạy tiếng Anh ở làng của chúng tôi vào mùa đông năm ngoái.)
Bài 3 trang 31 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the box.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong khung.)
plant read cook recycle pick up |
1. The club members _______ food for patients every Sunday.
2. We _______ those trees in the playground two years ago.
3. Nick and his friends _______ rubbish on the beach now.
4. Tom _______ the plastic bottles, and now he has some nice vases.
5. We often _______ books to old people in a nursing home.
Trả lời:
1. cook | 2. planted | 3. are picking up | 4. recycled | 5. read |
1. The club members cook food for patients every Sunday.
(Các thành viên câu lạc bộ nấu đồ ăn cho bệnh nhân vào chủ nhật hàng tuần.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “every Sunday”, chủ ngữ số nhiều “the club members” => động từ giữ nguyên.
2. We planted those trees in the playground two years ago.
(Chúng tôi đã trồng những cây đó trong sân chơi cách đây hai năm.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “two years ago”; plant => planted
3. Nick and his friends are picking up rubbish on the beach now.
(Nick và những người bạn của anh ấy đang nhặt rác trên bãi biển.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now”; chủ ngữ “Nick and his friends” số nhiều => S + are V-ing.
4. Tom recycled the plastic bottles, and now he has some nice vases.
(Tom đã tái chế những chiếc chai nhựa, và bây giờ anh ấy đã có một số chiếc lọ xinh xắn.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn (has) nên mệnh đề trước diễn tả sự việc xảy ra trước đó => dùng thì quá khứ đơn: recycle => recycled.
5. We often read books to old people in a nursing home.
(Chúng tôi thường đọc sách cho các cụ già trong viện dưỡng lão.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “often”; chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ giữ nguyên.
Bài 4 trang 32 sgk Tiếng anh 7: Write complete sentences from the prompts.
(Viết hoàn chỉnh câu dựa vào từ cho sẵn.)
1. Last year / our club / donate/ books / children in rural areas.
2. Children / send / thank-you cards / us / a week ago.
3. I / teach / two children in grade 2 / last summer.
4. Last spring / we/ help / the elderly / nursing home.
5. We / help / people / in flooded areas / last year.
Trả lời:
1. Last year our club donated books for children in rural areas.
(Năm ngoái câu lạc bộ của chúng tôi đã tặng sách cho trẻ em ở nông thôn.)
Giải thích:
– Trong câu có “last year” nên dùng thì quá khứ đơn: donate => donated
– Cấu trúc: donate something for someone: quyên góp cái gì cho ai
2. Children sent thank-you cards to us a week ago.
(Trẻ em đã gửi thiệp cảm ơn cho chúng tôi một tuần trước.)
Giải thích:
– Trong câu có “a week ago” nên dùng thì quá khứ đơn: send => sent
– Cấu trúc: send something to someone: gửi cái gì cho ai
3. I taught two children in grade 2 last summer.
(Tôi dạy hai đứa trẻ lớp 2 vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích: Trong câu có “last summer” nên dùng thì quá khứ đơn: teach => taught
4. Last spring we helped the elderly in the nursing home.
(Mùa xuân năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão.)
Giải thích:
– Trong câu có “last spring” nên dùng thì quá khứ đơn: help => helped
– Cụm từ: in the nursing home: trong viện dưỡng lão
5. We helped people in flooded areas last year.
(Năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ người dân vùng lũ lụt.)
Giải thích: Trong câu có “last year” nên dùng thì quá khứ đơn: help => helped
Bài 5 trang 32 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.
(Làm việc theo cặp. Tom đến từ Đội Chữ thập đỏ. Nhìn vào bảng và hỏi Tom về kế hoạch của anh ấy trong năm 2016 và 2018.)
Projects / Year (Dự án / Năm) |
Activities (Các hoạt động) |
Help Lonely People / 2016 (Giúp đỡ người neo đơn / 2016) |
– help 200 lonely people (giúp 200 người neo đơn) – answer calls from lonely people (trả lời các cuộc gọi từ người neo đơn) – visit museums with them (tham quan bảo tàng với họ) |
Support Ill People / 2018 (Giúp đỡ người bị bệnh) |
– help ill people at their home (giúp người bị bệnh tại nhà của họ) – read books to ill people (đọc sách cho người bị bệnh) |
Example: (Ví dụ)
Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016.
Lan: What did you do?
Tom: We helped 200 lonely people …
Trả lời:
1. Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016.
(Tôi đến từ Hội Chữ thập đỏ. Tôi đã làm việc trong dự án Help Lonely People vào năm 2016.)
Lan: What did you do? (Bạn đã làm gì?)
Tom: We helped 200 lonely people. (Chúng tôi đã giúp 200 người neo đơn.)
Lan: What else? (Còn gì nữa?)
Tom: I also answered calls from lonely people and visited museums with them.
(Tôi cũng đã trả lời các cuộc gọi từ những người cô đơn và đi thăm các viện bảo tàng cùng với họ.)
2. Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Support Ill People project in 2018.
(Tôi đến từ Hội Chữ thập đỏ. Tôi đã làm việc trong dự án Hỗ trợ những người bị bệnh vào năm 2018.)
Nga: What did you do? (Bạn đã làm gì?)
Tom: I and my friends helped ill people at their homes.
(Tôi và những người bạn của tôi đã giúp đỡ những người ốm yếu tại nhà của họ.)
Minh: What did you do on the Support Ill People project in 2018, Tom?
(Bạn đã làm gì trong dự án Hỗ trợ người bệnh vào năm 2018, Tom?)
Tom: I read books to ill people. (Tôi đọc sách cho những người bị bệnh.)
Unit 3 Communication lớp 7 trang 32, 33
Everyday English
Giving compliments (Đưa ra lời khen ngợi)
Bài 1 trang 32 sgk Tiếng anh 7: Listen and read the dialogue between Lan and Mark. Pay attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Lan và Mark. Chú ý vào những phần được làm nổi bật.)
Lan: What did you do to help your community last summer, Mark?
(Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình vào mùa hè năm ngoái, Mark?)
Mark: We planted some trees in the schoolyard and picked up a lot of rubbish along the nearby roads.
(Chúng tôi đã trồng một số cây trong sân trường và nhặt rất nhiều rác dọc theo những con đường gần đó.)
Lan: Sounds like great work! We collected books and warm clothes for our friends in the mountainous areas.
(Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời! Chúng tôi đã quyên góp sách và quần áo ấm cho các bạn ở miền núi.)
Mark: Wonderful!
(Thật tuyệt!)
Bài 2 trang 32 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Make similar conversations.
(Làm việc theo cặp. Làm đoạn hội thoại tương tự.)
1. Mi helped lonely elderly people.
(Mi đã giúp đỡ người già neo đơn.)
2. Tom and his friends cleaned and decorated parts of their neighbourhood.
(Tom và bạn bè của cậu ấy dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của họ.)
Trả lời:
Mi: What did you do to help your community last summer, Tom?
(Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình vào mùa hè năm ngoái, Tom?)
Tom: My friends and I cleaned and decorated parts of our neighbourhood.
(Tôi và bạn đã dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của tôi.)
Mi: Sounds like great work! I helped lonely elderly people in the area.
(Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời! Tôi đã giúp đỡ những người già neo đơn trong vùng.)
Tom: Wonderful!
(Thật tuyệt!)
Changing our neighbourhood
(Việc thay đổi trong khu phố của chúng tôi)
Bài 3 trang 33 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Read the poster about the volunteer activities for teenagers at Lending Hand. Write the project number (1-3) next to its benefit (A – E).
(Làm việc theo cặp. Đọc tờ áp phích về các hoạt động tình nguyện dành cho thanh thiếu niên trong chương trình Lending Hand. Viết số của dự án 1-3 bên cạnh lợi ích của nó A-E.)
WELCOME TO LENDING HAND
(Chào mừng đến với Lending Hand)
Here are some activities you can do when you join our projects:
(Dưới đây là một số hoạt động bạn có thể làm khi tham gia các dự án của chúng tôi)
1. Protect the environment: (Bảo vệ môi trường)
– You can plant trees in your environment. (Bạn có thể trồng cây trong môi trường của bạn.)
– You can join clean-up activities. (Bạn có thể tham gia các hoạt động dọn dẹp.)
2. Help street children: (Giúp đỡ trẻ em đường phố)
– You can donate food and clothes. (Bạn có thể quyên góp thực phẩm và quần áo.)
– You can teach street children to read and write. (Bạn có thể dạy trẻ em đường phố đọc và viết.)
3. Help old people: (Giúp đỡ người già)
You can sing and dance with the elderly in a nursing home.
(Bạn có thể hát và nhảy với những người già trong viện dưỡng lão.)
Benefits
_________ A. making the elderly less lonely.
_________ B. making the neighbourhood greener
_________ C. helping feed children
_________ D. helping children have a better future
_________ E. making the neighbourhood cleaner
Trả lời:
3 – A. making the elderly less lonely. (làm người già bớt cô đơn)
1 – B. making the neighbourhood greener (làm cho khu phố xanh hơn)
2 – C. helping feed children (giúp cho trẻ ăn)
2 – D. helping children have a better future (giúp trẻ có một tương lai tốt hơn)
1 – E. making the neighbourhood cleaner (làm cho khu phố sạch hơn)
Bài 4 trang 33 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về hoạt động trong phần 3 mà bạn muốn tham gia.)
Example: (Ví dụ)
Minh: Which activity do you want to join?
(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)
Lan: I want to join some clean-up activities.
(Tôi muốn tham gia một số hoạt động dọn dẹp.)
Minh: Why do you want to join these activities?
(Tại sao bạn muốn tham gia các hoạt động này?)
Lan: Because they make the neighbourhood cleaner.
(Vì họ làm cho khu phố sạch hơn.)
Trả lời:
Linh: Which activity do you want to join?
(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)
Nga: I want to join some help street children activities.
(Tôi muốn tham gia một số hoạt động giúp đỡ trẻ em đường phố.)
Linh: Why do you want to join these activities?
(Tại sao bạn muốn tham gia những hoạt động này?)
Nga: Because they help feed chidldren and help them have a better future.
(Bởi vì chúng giúp tôi chăm sóc và giúp đỡ trẻ em có một tương lai tốt hơn.)
Bài 5 trang 33 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefit(s) of the activity. Present your group’s answers to the class.
(Làm việc nhóm. Thảo luận việc mà mỗi thành viên trong nhóm đã chọn và lợi ích của các hoạt động đó. Trình bày câu trả lời của nhóm trước lớp.)
Example: Mai wants to donate food to street children because this helps feed them. Lan wants to join clean-up activities because these activities make our neighbourhood cleaner…
(Ví dụ: Mai muốn quyên góp thức ăn cho trẻ em đường phố vì điều này giúp cho bọn trẻ thức ăn. Lan muốn tham gia các hoạt động dọn dẹp vì những hoạt động này làm cho khu phố của chúng tôi sạch hơn …)
Trả lời:
Nga wants to donate food to street children and teach them English because this helps feed them and helps them have a better future.
(Nga muốn quyên góp thức ăn cho trẻ em lang thang và dạy tiếng Anh cho họ vì điều này giúp nuôi sống họ và giúp có một tương lai tốt đẹp hơn.)
Unit 3 Skills 1 lớp 7 trang 34
Reading
Bài 1 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Circle the activities you would like to do at your school.
(Làm việc theo nhóm. Khoanh tròn hoạt động bạn thích làm ở trường.)
A. growing vegetables in the school garden (trồng rau trong vườn trường)
B. tutoring other students (dạy kèm các học sinh khác)
C. collecting books for the school library (sưu tầm sách cho thư viện trường)
Lời giải chi tiết:
A: What would you like to do at your school?
(Bạn muốn làm gì ở trường của bạn?)
B: I would like to grow vegetables in the school garden.
(Tôi muốn trồng rau trong vườn trường.)
Bài 2 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Read the passage and match the highlighted words with their meanings.
(Đọc đoạn văn và nối những từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
1. give 2. give and receive 3. every month 4. pleased 5. teach |
Bright Future school has many community activities for students. The school believes that a good way for students to develop themselves is through community service. All students can join any of these different projects:
– Tutoring: Upper grade students tutor lower grade students.
– Postcard-to-Help: Students make and sell postcards to raise money for local children.
– Visit-to-Read: Students visit a nursing home monthly and read books to the elderly.
– Garden-to-Give: Students grow vegetables and donate them to local schools.
– Paper-Plant-Exchange: Students collect paper and exchange it for plants. They then look after the plants in their school garden.
Students learn that they can help people and the world around them when they do community service. They feel useful and proud because they do good things.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Trường Bright Future có nhiều hoạt động cộng đồng dành cho học sinh. Nhà trường tin rằng cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua dịch vụ cộng đồng. Tất cả học sinh có thể tham gia bất kỳ dự án nào trong số các dự án khác nhau này:
– Phụ đạo: Học sinh lớp trên dạy kèm học sinh lớp dưới.
– Postcard-to-Help: Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.
– Visit-to-Read: Học sinh đến thăm viện dưỡng lão hàng tháng và đọc sách cho người già.
– Garden-to-Give: Học sinh trồng rau và quyên góp cho các trường học địa phương.
– Paper-Plant-Exchange: Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây. Sau đó, họ chăm sóc cây trong vườn trường của họ.
Học sinh học được rằng họ có thể giúp đỡ mọi người và thế giới xung quanh khi họ làm dịch vụ cộng đồng. Họ cảm thấy có ích và tự hào vì mình làm được những điều tốt đẹp.
1. give (v): cho đi
2. give and receive: cho và nhận
3. every month: mỗi tháng
4. pleased (adj): hài lòng
5. teach (v): dạy
Trả lời:
1. give (cho đi) – donate (quyên góp)
2. give and recieve (cho và nhận) – exchange (trao đổi)
3. every month (mỗi tháng) – monthly (hàng tháng)
4. pleased (hài lòng) – proud (tự hào)
5. teach (dạy) – tutor (hướng dẫn)
Bài 3 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Read the passage again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Đọc lại đoạn văn và chọn (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Community service allows students to develop themselves. |
|
|
2. Each student can join only one project. |
|
|
3. They tutor younger students. |
|
|
4. Local children receive postcards from the Postcards-to-Help project. |
|
|
5. Students receive plants when they give paper. |
|
|
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
1. T
Community service allows students to develop themselves.
(Dịch vụ cộng đồng cho phép học sinh phát triển bản thân.)
Thông tin: … a good way for students to develop themselves is through community service.
(…cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua hoạt động cộng đồng.)
2. F
Each student can join only one project.
(Mỗi sinh viên chỉ được tham gia một dự án.)
Thông tin: All students can join any of these different projects
(Tất cả học sinh có thể tham gia bất kì dự án khác này…)
3. T
They tutor younger students.
(Họ dạy kèm học sinh nhỏ tuổi hơn.)
Thông tin: Upper grade students tutor lower grade students.
(Học sinh lớp trên dạy học sinh lớp dưới.)
4. F
Local children receive postcards from the Postcards-to-Help project.
(Trẻ em địa phương nhận bưu thiếp từ dự án Postcards-to-Help.)
Thông tin: Students make and sell postcards to raise money for local children.
(Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.)
5. T
Students receive plants when they give paper.
(Học sinh nhận cây khi họ đưa giấy.)
Thông tin: Students collect paper and exchange it for plants.
(Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây.)
Speaking
Bài 4 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Read about these students. Write the names of the projects you think they should join in the Projects column.
(Làm việc theo cặp. Đọc về những học sinh này. Viết tên của những dự án mà em nghĩ họ nên tham gia vào cột Dự án.)
A. Tutoring B. Postcard-to-Help C. Visit-to-Read D. Garden-to-Give E. Paper-Plant-Exchange |
|
Projects |
1. Nick likes reading books. He has a very nice voice, and he is also patient. |
|
2. Ann is very good at maths and literature. She also loves children. |
|
3. Minh loves collecting and making postcards. |
|
4. Mark loves nature. He likes watching programmes about plants. He also likes being outdoors. |
|
5. Tome likes collecting newspapers. |
|
Trả lời:
|
Projects (Dự án) |
1. Nick likes reading books. He has a very nice voice, and he is also patient. (Nick thích đọc sách. Anh ấy có một giọng nói rất hay, và anh ấy cũng rất kiên nhẫn.) |
C |
2. Ann is very good at maths and literature. She also loves children. (Ann rất giỏi toán và văn. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.) |
A |
3. Minh loves collecting and making postcards. (Minh rất thích sưu tầm và làm bưu thiếp.) |
B |
4. Mark loves nature. He likes watching programmes about plants. He also likes being outdoors. (Mark yêu thiên nhiên. Anh ấy thích xem các chương trình về thực vật. Anh ấy cũng thích ở ngoài trời.) |
D |
5. Tom likes collecting newspapers. (Tom thích sưu tầm báo chí.) |
E |
Bài 5 trang 34 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join, and why. Report your group’s answer to the class.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về dự án bạn muốn tham gia ở bài 4 và giải thích. Báo cáo lại câu trả lời của nhóm bạn cho cả lớp.)
Example: Lan will you join the Tutoring project because she is good at maths and English. She also loves children.
(Ví dụ: Lan sẽ tham gia dự án Gia sư vì bạn ấy giỏi toán và tiếng Anh. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)
Trả lời:
– Minh will join the Visit-to-Read project because she wants to help elderly people less lonely.
(Minh sẽ tham gia dự án “Visit-to-Read” bởi vì cô ấy muốn giúp người già bớt cô đơn.)
– Nam will join the Paper-Plant-Exchange because he likes collecting used paper.
(Nam sẽ tham gia dự án “Paper-Plant-Exchange” bởi vì anh ấy thích thu thập giấy đã sử dụng.)
– Linh will join the Postcard-to-Help project because she likes making postcards.
(Linh sẽ tham gia dự án “Postcard-to-Help” bởi vì cô ấy thích làm thiệp.)
– Michael will join the Garden-to-Give project because he loves plants and wants to protect the environment.
(Michael sẽ tham gia dự án “Garden-to-Give” bởi vì anh ấy thích cây cối và muốn bảo vệ môi trường.)
Unit 3 Skills 2 lớp 7 trang 35
Listening
Bài 1 trang 35 sgk Tiếng anh 7: What community activities are the children doing in the pictures?
(Các bạn nhỏ trong tranh đang thực hiện hoạt động cộng đồng gì?)
Trả lời:
a. reading book for elder people (đọc sách cho người già)
b. collecting garbage (nhặt rác)
c. planting trees (trồng cây)
Bài 2 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers.
(Hãy nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của họ vào mùa hè năm ngoái. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. Linda and her friends taught_______.
(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy________.)
A. English and literature (tiếng Anh và văn học)
B. maths and history (toán và lịch sử)
C. English and maths (tiếng Anh và toán)
2. Linda and her friends _________the elderly.
(Linda và các bạn của cô ấy ________ người già.)
A. talked to (trò chuyện)
B. cooked for (nấu ăn cho)
C. read books to (đọc sách)
3. Tom and his friends picked up ________.
(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt _________.)
A. books and paper (sách và giấy)
B. bottles and books (chai lọ và sách)
C. paper and bottles (giấy và chai lọ)
4. Tom and his friends________.
(Tom và các bạn của cậu ấy ________.)
A. grew some trees (trồng một số cây)
B. tutored maths (dạy kèm toán)
C. cleaned schools (lau dọn trường học)
Trả lời:
1-C |
3-C |
2-B |
4-A |
Nội dung bài nghe
Tom: So, what did your club do last year?
Linda: We tutored 3rd grade children and helped old people.
Tom: Fantastic! What did you tutor? Linda: We taught English and maths.
Tom: Awesome! Was it difficult?
Linda: Yes. But we had a lot of fun.
Tom: see! How did you help the elderly?
Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.
Tom: Great! I’m sure they benefited from it.
Linda: Thanks! It made us feel useful. How about you?
Tom: We picked up paper and bottles in a nearby park. We also planted some trees.
Linda: Fabulous! Did you water them too?
Tom: Sure. We watered them very often the first few weeks and enjoyed watching them grow.
Linda: Glad to hear it, Tom.
Tom: Yes. It was a really good time. We worked and played together, and we learnt some skills, too.
Hướng dẫn dịch
Tom: Vậy câu lạc bộ của bạn đã làm gì vào năm ngoái?
Linda: Chúng tôi dạy kèm trẻ em lớp 3 và giúp đỡ những người già.
Tom: Tuyệt vời! Bạn đã dạy kèm những gì? Linda: Chúng tôi dạy tiếng Anh và toán học.
Tom: Tuyệt vời! Nó có khó không?
Linda: Vâng. Nhưng chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui.
Tom: xem! Bạn đã giúp đỡ người già như thế nào?
Linda: Chúng tôi đã nấu ăn cho họ và cũng làm một số công việc dọn dẹp.
Tom: Tuyệt vời! Tôi chắc rằng họ được hưởng lợi từ nó.
Linda: Cảm ơn! Nó làm cho chúng tôi cảm thấy hữu ích. Còn bạn thì sao?
Tom: Chúng tôi nhặt giấy và chai ở một công viên gần đó. Chúng tôi cũng đã trồng một số cây xanh.
Linda: Tuyệt vời! Bạn cũng đã tưới nước cho chúng?
Tom: Chắc chắn rồi. Chúng tôi đã tưới nước cho chúng rất thường xuyên trong vài tuần đầu tiên và rất thích xem chúng phát triển.
Linda: Rất vui khi nghe nó, Tom.
Tom: Vâng. Đó là một thời gian thực sự tốt. Chúng tôi đã làm việc và chơi cùng nhau, và chúng tôi cũng học được một số kỹ năng.
Bài 3 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Listen again and fill in each blank with no more than two words.
(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống không quá hai từ.)
The benefits of volunteer activities (Lợi ích của các hoạt động tình nguyện) |
|
For Linda and her friends (Cho Linda và các các bạn của cô ấy) |
– having a lot of (1) _________ – feeling useful |
For Tom and his friends (Cho Tom và các các bạn của cậu ấy) |
– having a (2) _________ – working and playing together – learning some (3) _________ |
Trả lời:
1. fun
2. good time
3. skills
Bài 4 trang 35 sgk Tiếng anh 7: Read Tom’s email to Nam about his school activities last summer.
(Đọc email của Tom gửi cho Nam về các hoạt động ở trường của cậu ấy vào mùa hè năm ngoái.)
To: nam@webmail.com
Subject: School activities last summer
Dear Nam,
How are things? Did your school have any community activities last summer?
We did some very interesting activities. We collected rubbish in a nearby park. We also planted trees. Then we watered them every day, and it was enjoyable to watch them grow up. We also had a lot of fun and learnt some skills.
Please write to me and tell me about your school activities.
Best,
Tom
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tới: nam@webmail.com
Chủ đề: Các hoạt động của trường trong mùa hè vừa qua
Nam thân mến,
Mọi thứ thế nào? Trường của bạn có bất kỳ hoạt động cộng đồng nào trong mùa hè vừa qua không?
Chúng tôi đã thực hiện một số hoạt động rất thú vị. Chúng tôi thu gom rác ở một công viên gần đó. Chúng tôi cũng trồng cây. Sau đó, chúng tôi tưới nước cho chúng hàng ngày, và thật thú vị khi nhìn chúng lớn lên. Chúng tôi cũng đã có rất nhiều niềm vui và học được một số kỹ năng.
Hãy viết thư cho tôi và kể cho tôi nghe về các hoạt động ở trường của bạn.
Thân ái,
Tom
Bài 5 trang 35 sgk Tiếng anh 7: You are Nam. Now write an email of about 70 words to Tom about your school activities last summer. Start your email as shown below.
(Giả sử bạn là Nam. Bây giờ, hãy viết một email khoảng 70 từ cho Tom về các hoạt động ở trường của bạn vào mùa hè năm ngoái. Mở đầu email của bạn như hình dưới đây.)
Trả lời:
To: tom@webmail.com
Subject: School activities last summer
Dear Tom,
Things are good. We also did some interesting activities last summer. Latest here on Sunday, I and my brother donated books and clothes for a charity organization. In here, I met the orphan’s children. I played with them. Then I gave candies to them. They were all very happy and so did I.
Please write back to me.
See you soon,
Nam
Tạm dịch:
Đến: tom@webmail.com
Chủ đề: Các hoạt động của trường vào mùa hè năm ngoái
Tom thân mến,
Mọi chuyện vẫn ổn. Chúng tôi cũng đã thực hiện một số hoạt động thú vị vào mùa hè năm ngoái. Mới nhất ở đây vào ngày chủ nhật, tôi và anh trai của tôi đã quyên góp sách và quần áo cho một tổ chức từ thiện. Tại đây, tôi đã gặp những đứa trẻ mồ côi. Tôi đã chơi với chúng. Sau đó tôi đưa kẹo cho chúng. Chúng đều rất hạnh phúc và tôi cũng vậy.
Hãy viết thư lại cho tôi.
Hẹn sớm gặp lại,
Nam
Trả lời:
Dear Tom,
Things are good. We also did some activities last summer. We went to a nursing house to read books and chat with the elderly. I felt very happy to see people here was not lonely. They are very pleased and we are so proud of our activities
See you soon
Nam
Hướng dẫn dịch:
Tom thân mến,
Mọi chuyện vẫn ổn. Chúng tôi cũng đã thực hiện một số hoạt động vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đến viện dưỡng lão để đọc sách và trò chuyện với các cụ. Tôi cảm thấy rất vui khi thấy mọi người ở đây không còn cô đơn. Họ rất hạnh phúc chúng tôi rất tự hào về các hoạt động của mình
hẹn sớm gặp lại
Nam
Unit 3 Looking back lớp 7 trang 36
Vocabulary
Bài 1 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Complete the table with the words and phrases from the box.
(Hoàn thành bảng với các từ và cụm từ trong ô.)
homeless children food litter the elderly bottles books |
help |
pick up |
donate |
|
|
|
Trả lời:
help (giúp đỡ) |
pick up (nhặt) |
donate (quyên góp) |
– homeless children (trẻ vô gia cư) – the ederly (người già) |
– bottles (chai lọ) – litter (rác) |
– food (đồ ăn) – books (sách) |
Bài 2 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Complete each sentence with one phrase from 1. Remember to use the correct forms of the verbs.
(Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ ở bài 1. Nhớ sử dụng các dạng đúng của động từ.)
1. The club ______ to some poor farmers last week.
2. Yesterday, we _______ around our area and recycled them.
3. We ______ summer. do the cleaning last.
4. Last month, our club to the community library.
5. In our recent project, we ______ learn to read and write.
Trả lời:
1. The club donated food to some poor farmers last week.
(Câu lạc bộ đã quyên góp đồ ăn cho một vài nông dân nghèo tuần trước.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last week”: donate => donated
2. Yesterday, we picked up bottles around our area and recycled them.
(Hôm qua, chúng tôi đã nhặt chai lọ xung quanh khu vực của chúng tối và tái chế chúng.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday”: pick => picked
3. We helped the elderly do the cleaning last summer.
(Chúng tôi đã giúp người già dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last summer”: help => helped
4. Last month, our club donated books to the community library.
(Tháng trước, câu lạc bộ của chúng tôi đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”: donate => donated
5. In our recent project, we helped homeless children learn to read and write.
(Trong dự án gần đây của chúng tôi, chúng tôi đã giúp trẻ vô gia cư học đọc và viết.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn: help => helped
Grammar
Bài 3 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Use the correct form of the verbs from the box to complete the passage.
(Sử dụng dạng đúng của các động từ trong hộp để hoàn thành đoạn văn.)
donate collect have sell go |
Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) ________ many activities to help their community. The group (2) _______ clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) ________ these to buy books, and (4) _________ them to village children. They also (5) ________ to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages.
Phương pháp giải:
– donate: quyên góp
– collect: thu gom
– have: có
– sell: bán
– go: đi
Trả lời:
1. had | 2. collected | 3. sold | 4. donated | 5. went |
Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) had many activities to help their community. The group (2) collected clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) sold these to buy books, and (4) donated them to village children. They also (5) went to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages.
Giải thích:
Cả đoạn văn nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết “last year” nên tất cả động từ đều dùng thì quá khứ đơn.
(1) Động từ bất quy tắc: have => had
(2) Động từ có quy tắc: collect => collected
(3) Động từ bất quy tắc: sell => sold
(4) Động từ có quy tắc: donate => donated
(5) Động từ bất quy tắc: go => went
Tạm dịch:
“Áo Ấm” là một nhóm tình nguyện nổi tiếng tại Việt Nam. Các thành viên của đều là cha mẹ và con cái của họ. Năm ngoái, họ đã có nhiều hoạt động để giúp đỡ cộng đồng của mình. Nhóm đã quyên góp quần áo và gửi đến những người nghèo ở vùng nông thôn. Các bậc cha mẹ đã dạy con cái của họ làm những thứ từ tre và chai lọ. Sau đó, họ bán những thứ này để mua sách, và tặng chúng cho trẻ em trong làng. Họ cũng đến các ngôi làng và dạy kèm cho những đứa trẻ nhỏ ở đó. Họ thực sự đã mang tình yêu đến với những ngôi làng nhỏ bé ấy.
Bài 4 trang 36 sgk Tiếng anh 7: Write full sentences about the activities the students did to help their community last year.
(Viết các câu đầy đủ về các hoạt động mà học sinh đã làm để giúp đỡ cộng đồng trong năm ngoái.)
1. Mi: singing and dancing for the elderly at a nursing home
(múa hát cho người già ở viện dưỡng lão)
2. Mark and his friends: collecting books and setting up a community library
(Mark và những người bạn của anh ấy: thu gom sách và thành lập thư viện cộng đồng)
3. Lan and Mai: growing and donating vegetables to a primary school
(trồng và quyên tặng rau cho trường tiểu học)
4. Minh and his friends: giving food to young patients in a hospital
(Minh và các bạn: tặng thức ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện)
5. Tom: making and sending postcards to the elderly at Christmas
(làm và gửi bưu thiếp cho người già vào lễ Giáng sinh)
Phương pháp giải:
Thì quá khứ đơn, dạng khẳng định:
– Động từ có quy tắc: Ved
– Động từ bất quy tắc: V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)
Trả lời:
1. Mi sang and danced for the elderly at a nursing home.
(Mi hát và múa cho các cụ già ở viện dưỡng lão.)
Giải thích:
– sing => sang
– dance => danced
2. Mark and his friends collected books and set up a community library.
(Mark và bạn bè của anh ấy đã sưu tầm sách và thành lập một thư viện cộng đồng.)
Giải thích:
– collect => collected
– set => set
3. Lan and Mai grew and donated vegetables to a primary school.
(Lan và Mai trồng và tặng rau cho một trường tiểu học.)
Giải thích:
– grow => grew
– donate => donated
4. Minh and his friends gave food to young patients in a hospital.
(Minh và các bạn phát đồ ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện.)
Giải thích: give => gave
5. Tom made and sent postcards to the elderly at Chrismas.
(Tom đã làm và gửi bưu thiếp cho người già tại Chrismas.)
Giải thích:
– make => made
– send => sent
Unit 3 Project lớp 7 trang 37
Our green neighbourhood (Khu phố xanh của chúng tôi)
Work in groups.
(Làm việc theo nhóm.)
Bài 1 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Think about some environmental problems in your neighbourhood.
(Nghĩ về vài vấn đề về môi trường ở khu vực của bạn.)
Bài 2 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Discuss and find the answers to the questions.
(Thảo luận và tìm các câu trả lời cho các câu hỏi.)
– What problems can you find?
(Vấn đề bạn có thể tìm thấy là gì?)
– What do you want to do to solve the problems?
(Bạn muốn làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
– How are you going to do them?
(Bạn định làm chúng như thế nào?)
Bài 3 trang 37 sgk Tiếng anh 7: Present them to your class.
(Trình bày chúng trước lớp.)
Trả lời:
1. Some environmental problems in my neighbourhood:
(Một vài vấn đề về môi trường ở khu vực của tôi)
– soil pollution (ô nhiếm đất)
– water pollution (ô nhiễm nước)
– noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
2. Answer these questions:
(Trả lời các câu hỏi)
– Rubbish is the most important problem in my neighbourhood. We should reduce the rubbish in the activities daily.
(Rác thải là vấn đề quan trọng nhất trong khu phố của tôi. Chúng ta nên giảm bớt rác trong sinh hoạt hàng ngày.)
– Firstly, I can reuse bottles of milk, juice,….Secondly, I want to collect people and recycle them to make useful things. Thirdly, I want to join some book festivals and exchange books, newspapers with others. Finally, I should use reusable things such as paper bags, reusable bags. So I don’t need to use plastic bags.
(Thứ nhất, tôi có thể tái sử dụng những chai sữa, nước trái cây,… Thứ hai, tôi muốn mọi người sưu tầm và tái chế chúng để làm những vật dụng hữu ích. Thứ ba, tôi muốn tham gia một số hội sách và trao đổi sách, báo với những người khác. Cuối cùng, em nên sử dụng những thứ có thể tái sử dụng như túi giấy, túi có thể tái sử dụng. Vì vậy, tôi không cần sử dụng túi nhựa.)
3. Present to the class
Now there are many problems of environmental pollution such as water pollution, air pollution, soil pollution, noise pollution and deforestation but I think the most serious problem in my neighbourhood is rubbish. We should reduce the rubbish in the activities daily. Firstly, I can reuse bottles of milk, juice,….Secondly, I want to collect people and recycle them to make useful things. Thirdly, I want to join some book festivals and exchange books, newspapers with others. Finally, I should use reusable things such as paper bags, reusable bags. So I don’t need to use plastic bags. We can protect the environment with some little actions. I think everyone can do it to have a better life.
Tạm dịch:
Hiện nay có rất nhiều vấn đề ô nhiễm môi trường như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn và nạn phá rừng nhưng tôi nghĩ vấn đề nghiêm trọng nhất ở địa phương của tôi là rác thải. Chúng ta nên giảm bớt rác trong sinh hoạt hàng ngày. Thứ nhất, tôi có thể tái sử dụng những chai sữa, nước trái cây,… Thứ hai, tôi muốn mọi người sưu tầm và tái chế chúng để làm những vật dụng hữu ích. Thứ ba, tôi muốn tham gia một số hội sách và trao đổi sách, báo với những người khác. Cuối cùng, tôi nên sử dụng những thứ có thể tái sử dụng như túi giấy, túi có thể tái sử dụng. Vì vậy, tôi không cần sử dụng túi nhựa. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng vài hành động nhỏ. Tôi nghĩ mọi người có thể làm nó để có cuộc sống tốt hơn.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2: Healthy living
Review 1
Unit 4: Music and arts
Unit 5: Food and drink