Từ A kẻ đường thẳng m vuông góc với BC tại trung điểm D của BC.
AD là đường trung tuyến của BC.
Phương pháp giải:
-Ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm.
Lời giải:
Xét tam giác MNC có
{B}
B là trực tâm của tam giác MNC
Bài 9.33 Trang 83 Toán lớp 7: Có một mảnh tôn hình tròn cần đục lỗ ở tâm. Làm thế nào để xác định được tâm của mảnh tôn đó?
Phương pháp giải:
-Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài mảnh tôn.
– Xác định giao của các đường trung trực.
Lời giải:
-Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài mảnh tôn.
– Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại O. Khi đó O là tâm cần xác định.
Bài 9.34 Trang 83 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.
Phương pháp giải:
(Hai góc sole trong)
(Hai góc đồng vị)
Lời giải:
Gọi AM là tia đối của AC. At là đường phân giác của
Ta có: nên:
(Hai góc sole trong)
(Hai góc đồng vị)
Mà
Vậy tam giác ABC cân tại A ( Dấu hiệu nhận biết tam giác cân).
Bài 9.35 Trang 83 Toán lớp 7: Kí hiệu là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC.
a) Chúng minh
Gợi ý: Sử dụng để chứng minh .
b) Chứng minh .
Phương pháp giải:
a)
Kẻ ,
Sử dụng để chứng minh .
b)
-Chứng minh
-Sử dụng
Lời giải:
a)
Kẻ ,
Sử dụng để chứng
minh .
b)
-Chứng minh
-Sử dụng
Lời giải
a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên
Kẻ ta có
(1)
Tương tự, kẻ , ta có
Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có:
b)
Ta có
Xét và có:
BM = CM ( M là trung điểm của BC)
(2 góc đối đỉnh)
(cạnh huyền – góc nhọn)
BP = CN (cạnh tương ứng)
Ta có:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập chung trang 70
Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Bài tập cuối chương 9
====== ****&**** =====