Độ cao cao nhất khinh khí cầu đạt được là: 0,8 . 50 = 40 (m)
Khoảng cách khinh khí cầu di chuyển sau 27 giây giảm độ cao là: .27 = 15 (m)
Vậy sau 27 giây từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất: 40 – 15 = 35 (m)
1. Cộng và trừ 2 số hữu tỉ
HĐ 1 trang 10 Toán lớp 7: Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:
Phương pháp giải:
Quy tắc cộng, trừ phân số
Áp dụng quy tắc để tính
Lời giải chi tiết:
+) Quy tắc cộng 2 phân số:
Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.
+) Quy tắc trừ 2 phân số:
* Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.
* Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó
Chú ý:
Ta thường chọn mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số của chúng.
HĐ 2 trang 10 Toán lớp 7: Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:
Phương pháp giải:
Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu
Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó
Lời giải chi tiết:
Giải Toán 7 trang 11 Tập 1
Luyện tập 1 trang 11 Toán lớp 7: Tính:
Phương pháp giải:
Áp dụng: a – (-b) = a + b
Cộng 2 số hữu tỉ trái dấu
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 trang 11 Toán lớp 7: Bỏ dấu ngoặc rồi tính tổng sau:
Phương pháp giải:
Khi bỏ dấu ngoặc:
+) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (+) thì ta bỏ dấu ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
+) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (-) thì ta bỏ dấu ngoặc và đổi dấu của các số hạng trong ngoặc.
Lời giải:
Giải Toán 7 trang 12 Tập 1
Vận dụng 1 trang 12 Toán lớp 7: Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 gam khoai tây khô có 11 gam nước; 6,6 gam protein; 0,3 gam chất béo; 75,1 gam glucid và các chất khác.
(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)
Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ số hữu tỉ
Tổng khối lượng các chất trong 100 g khoai tây khô là 100 g.
Lời giải:
Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:
100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = 7 (g)
2. Nhân và chia hai số hữu tỉ
HĐ 3 trang 12 Toán lớp 7: Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số
Bước 2: Thực hiện phép nhân, chia phân số
Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.
Luyện tập 3 trang 12 Toán lớp 7: Tính:
Phương pháp giải:
+) Viết số thập phân dưới dạng phân số
+) Thực hiện phép nhân, chia phân số
Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.
Lời giải:
Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương.
Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.
Luyện tập 4 trang 12 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:
Phương pháp giải:
Viết số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số
Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng (a.b+a.c = a.(b+c)
Lời giải:
Giải Toán 7 trang 13 Tập 1
Vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm 27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tính diện tích từng tấm ảnh và diện tích tờ giấy
Diện tích phần giấy ảnh còn lại = Diện tích tờ giấy – diện tích 2 tấm ảnh
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng
Lời giải:
Diện tích 1 tấm ảnh là:
10.15 = 150 (cm2)
Diện tích tấm giấy là:
21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2)
Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:
602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)
Đáp số: 302, 64 cm2
Bài tập
Bài 1.7 trang 13 Toán lớp 7: Tính:
a);
b);
c) ;
d)
Phương pháp giải:
+) Rút gọn phân số(nếu phân số chưa tối giản)
+) Viết các số thập phân và hỗn số dưới dạng phân số
+) Thực hiện phép nhân phân số.
Lời giải:
Bài 1.8 trang 13 Toán lớp 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:
Phương pháp giải:
+ Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số.
+ Thực hiện phép cộng, trừ, chia phân số.
Chú ý: a) Cách 1:Tính giá trị các biểu thức trong ngoặc trước
Cách 2: Phá ngoặc, nhóm các số hạng có cùng mẫu số
Lời giải:
a) Cách 1:
Cách 2:
b)
Bài 1.9 trang 13 Toán lớp 7: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Phương pháp giải:
Từ các số -2; 10; 4; -25, sử dụng phép cộng, trừ, nhân, chia, các dấu ngoặc ở được 1 phép tính có kết quả bằng -105
Lời giải:
Cách 1: (-2) . 10.4 +(-25)
Cách 2: (-25) + 4.(-2).10
Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)
Bài 1.10 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí.
Phương pháp giải:
+ Viết hỗn số về dạng số thập phân.
+ Nhóm các số hạng một cách hợp lí
+ Sử dụng tính chất và phân phối của phép nhân với phép cộng
Lời giải:
====== ****&**** =====