Bài 2.29 trang 39 Toán lớp 7: Chia sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.
a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách rồi so sánh kết quả:
Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.
Cách 2: Tính , viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.
Phương pháp giải:
a) Độ dài mỗi đoạn dây là kết quả của phép chia 10:7
b) Tính theo 2 cách trên
Cách 1: Đo từng cạnh của hình vuông. Chu vi hình vuông = 4. Độ dài 1 cạnh
Cách 2: làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2
Lời giải:
a) Thực hiện đặt phép chia ta có độ dài của mỗi đoạn dây là: (m)
b) Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.
Chu vi hình vuông là: 4.143 = 572 cm
Cách 2: (m)
Thực hiện đặt phép chia ta tính được:
Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn đến hàng phần trăm) được m.
So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01).
Bài 2.30 trang 39 Toán lớp 7: a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b, |a| và |b|.
b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.
Phương pháp giải:
a) + So sánh 2 số thập phân âm
+ Tính |a| và |b| rồi so sánh
b) Tìm giá trị tuyệt đối của 2 số rồi dùng nhận xét.
Lời giải:
a) Vì 1,25 < 2,3 nên -1,25 > -2,3 hay a > b
Vì 1,25 < 2,3 nên .
b) Ta có -12,7 và -7,12 là các số âm, số -12,7 có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn nên -12,7 là số bé hơn.
Vậy -12,7 < -7,12.
Bài 2.31 trang 39 Toán lớp 7: Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.
a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và -|a|.|b|?
b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3
Phương pháp giải:
a) Tính tích a.b
Tính |a|; |b|
b) Sử dụng nhận xét trên
Lời giải:
a) Ta có: a.b = 2,1. (-5,2) = -10,92
Nhận xét: a.b = -|a|.|b|
b) Ta có: -2,5 và 3 là số trái dấu và |-2,5| = 2,5; |3| = 3 nên (-2,5).3 = -(2,5.3) = -7,5
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập chung trang 37
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Luyện tập chung trang 50
====== ****&**** =====