Giải bài tập Địa lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mở đầu trang 136 Bài 9 Địa Lí 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay Trung du và miền núi phía Bắc) có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội. Thiên nhiên có sự phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc, thành phần dân tộc đa dạng, chất lượng cuộc sống được cải thiện,… Vậy những đặc điểm đó được biểu hiện như thế nào? Các ngành kinh tế phát triển và phân bố ra sao?
Trả lời:
– Biểu hiện của những đặc điểm: thiên nhiên có sự phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc, thành phần dân tộc đa dạng, chất lượng cuộc sống được cải thiện
+ Sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc:
Yếu tố |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu đồi núi thấp |
Núi cao và núi trung bình |
Khí hậu |
Có mùa đông lạnh nhất nước ta |
Mùa đông ít lạnh hơn, phân hóa |
Sông, hồ |
Sông ngòi dày đặc, có hồ Ba Bể |
Sông có tiềm năng thủy điện lớn |
Sinh vật |
Sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới |
Sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao |
Khoáng sản |
Giàu khoáng sản |
Ít khoáng sản hơn |
+ Thành phần dân tộc đa dạng: nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước, dân tộc Kinh chiếm gần 44%, các dân tộc thiểu số chiếm hơn 56% dân số vùng.
+ Chất lượng cuộc sống được cải thiện: trình độ dân trí nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ hộ nghèo giảm,…
– Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
+ Nông nghiệp và lâm nghiệp: nông nghiệp phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu, chăn nuôi gia súc; lâm nghiệp mở rộng diện tích rừng trồng.
+ Công nghiệp: khai thác khoáng sản và thủy điện, công nghiệp chế biến rau quả, công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
+ Dịch vụ: du lịch, thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng.
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi trang 136 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.1, hãy:
– Xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Xác định phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Vị trí địa lí: nằm ở phía bắc, diện tích tự nhiên khoảng 95,1 nghìn km2, chiếm 28,7% diện tích cả nước (2021). Vị trí chiến lược, giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ; giáp Trung Quốc và Lào với nhiều cửa khẩu thông thương.
– Phạm vi lãnh thổ: gồm 14 tỉnh, chi thành 2 tiểu vùng
+ Đông Bắc: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang)
+ Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi trang 138 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.1, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
Yếu tố |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung; các dạng đồi điển hình nhất Việt Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ khá phổ biến. |
Chủ yếu là núi cao và núi trung bình, hướng tây bắc – đông nam; có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi. |
Khí hậu |
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. |
Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông ít lạnh hơn, phân hóa rõ rệt với 3 đai cao. |
Sông, hồ |
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các hệ thống sông: sông Hồng, sông Kỳ Cùng – Bằng Giang,… Có hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất Việt Nam. |
Là thượng nguồn của nhiều con sông với tiềm năng thủy điện lớn, trong đó sông Đà có trữ lượng thủy năng lớn. |
Sinh vật |
Diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao trên 50% (2021); sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới. |
Nguồn sinh vật khá đa dạng, mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao |
Khoáng sản |
Giàu khoáng sản, nổi bật là a-pa-tit, sắt, chì, kẽm, đá vôi, thiếc, than,… |
Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là: đá vôi, pi-rit, đất hiếm, nước nóng, nước khoáng,… |
Câu hỏi trang 138 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.1, hãy trình bày các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Địa hình, đất: địa hình đa dạng (núi cao, cao nguyên, cánh đồng thung lũng núi), đất fe-ra-lit đỏ vàng => phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp, sản xuất lương thực. Địa hình cac-xtơ khá phổ biến => phát triển du lịch.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao địa hình => trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây rau có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới,… Lợi thế phát triển du lịch với một số điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Mẫu Sơn,…
– Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có tiềm năng lớn về thủy điện. Giá trị về nuôi thủy sản nước ngọt (cá biển, cá lăng, cá hồi,…), nước tưới cho nông nghiệp. Các hồ thủy điện, thủy lợi, hồ tự nhiên, nguồn nước nóng,… => phát triển du lịch.
-Rừng: diện tích rừng lớn với nhiều vườn quốc gia có cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hệ sinh thái đa dạng: VQG Hoàng Liên, VQG Ba Bể => phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái,…
– Khoáng sản đa dạng, nhiều loại giá trị kinh tế cao => phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản như: a-pa-ti, than, đồng, thiếc, đá vôi,…
III. Đặc điểm dân cư và xã hội
Câu hỏi trang 139 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy nhận xét đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Là vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước. Dân tộc Kinh chiếm gần 44%, các dân tộc thiểu số (Tày, Nùng, Thái, Mường, Hmông, Dao,…) chiếm hơn 56% dân số vùng. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.
– Trình độ dân trí, trình độ người lao động và mức sống dân cư ngày càng nâng cao.
– Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Mỗi dân tộc đều có nét văn hóa riêng nhưng luôn đoàn kết, sát cánh cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội.
Câu hỏi trang 139 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Dân số khoảng 12,9 triệu người, chiếm 13,1% dân số cả nước (2021).
– Mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình cả nước (năm 2021 là 136 người/km2).
– Mật độ dân số có sự khác nhay giữa trung du và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.
– Các tỉnh có mật độ dân số cao: Bắc Giang (481 người/km2), Phú Thọ (427 người/km2), Thái Nguyên (376 người/km2),… Tỉ lệ dân thành thị chiếm 20,5% trong tổng số dân (2021).
Câu hỏi trang 140 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ hộ nghèo giảm.
– Trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe cho người dân trong vùng cũng được nâng cao. Năm 2021, tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ là 90,6%, tuổi thọ trung bình là 71,2 tuổi.
– Quá trình xây dựng nông thôn mới tác động tích cực đến chất lượng cuộc sống dân cư: cơ sở hạ tầng được cải thiện, kinh tế phát triển, mức sống người dân tăng, giáo dục, y tế được chú trọng,…
– Tuy nhiên, ở một số khu vực núi cao, biên giới còn gặp khó khăn trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
IV. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
Câu hỏi trang 142 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
♦ Ngành nông nghiệp:
– Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu:
+ Cây công nghiệp lâu năm: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước, chè là cây trồng chủ lực, trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. Các thương hiệu chè Shan tuyết Mộc Châu, chè Shan tuyết HÀ Giang, chè Tân Cương nổi tiếng trong nước và thế giới. Mô hình sản xuất hữu cơ, truy xuất nguồn gốc,… đang được triển khai. Những năm gần đây còn phát triển cây cà phê ở Sơn La.
+ Cây ăn quả: là vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta. Diện tích trồng cây ăn quả tăng nhanh, cơ cấu đa dạng, bao gồm: lê, mận, xoài, nhãn, vải, cam,… Một số cây được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP đáp ứng điều kiện xuất khẩu. Phân bố rộng khắp các tỉnh, tập trung ở Sơn La, Bắc Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn,…
+ Cây dược liệu: là vùng trồng dược liệu có quy mô lớn ở nước ta (chiếm hơn 67% diện tích cả nước). Chủ yếu là: quế (Yên Bái), hồi (Lạng Sơn, Cao Bằng), tam thất, đương quy, đỗ trọng, thảo quả (Lào Cai, Hà Giang, Sơn La),…
– Chăn nuôi gia súc: đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn. Trâu nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La. Lợn nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên. Chăn nuôi bò sữa cũng được chú trọng phát triển, đặc biệt là Mộc Châu (Sơn La).
♦ Ngành lâm nghiệp: nhờ thực hiện chính sách giao đất cho người dân và chuyển mạnh sang trồng rừng sản xuất nên diện tích rừng trồng ngày càng mở rộng, năm 2021 đạt 1,6 triệu ha. Nhờ nhiều chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ lâm sản nên sản lượng gỗ khai thác tăng, năm 2021 là 5,4 triệu m3.
Câu hỏi trang 142 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
– Ngành khai thác khoáng sản và thủy điện:
+ Một số khoáng sản đã được khai thác như: a-pa-tit ở Lào Cai (năm 2021 đạt 2,7 triệu tấn); than, quặng sắt ở Thái Nguyên; chì, kẽm ở Bắc Kạn, Tuyên Quang; đất hiếm với quy mô nhỏ ở Lai Châu; đá vôi nhiều nơi như: Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang,…
+ Xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện, các nhà máy thủy điện công suất lớn là: Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW). Đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo động lực cho sự phát triển của vùng.
– Các ngành công nghiệp khác:
+ Công nghiệp chế biến rau quả phát triển mạnh và phân bố rộng khắp các tỉnh, góp phần ổn định các vùng sản xuất, tạo ra nhiều mặt hàng phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh.
+ Các ngành công nghiệp này tập trung ở các trung tâm công nghiệp Phổ Yên (Thái Nguyên), Bắc Giang.
Câu hỏi trang 143 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 9.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Ngành dịch vụ ngày càng phát triển, đóng góp 34,5% trong cơ cấu GRDP của vùng (2021). Các lĩnh vực được chú trọng đầu tư phát triển theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
– Du lịch:
+ Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, phát triển cả về số lượng và chất lượng. Năm 2021, đón hơn 12 triệu lượt khách nội địa, hơn 190 nghìn lượt khách quốc tế. Thị trường du lịch mở rộng, sản phẩm du lịch đặc thù gắn với truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.
+ Các địa điểm thu hút khách du lịch: Sa Pa, Vườn quốc gia Hoàng Liên, Mộc Châu, Di tích lịch sử Điện Biên Phủ, Cao nguyên đá Đồng Văn, Khu di tích Pác Bó, thác Bản Giốc, Mù Cang chải,…
+ Xu hướng phát triển: tập trung vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc đặc sắc, du lịch về cội nguồn,…
– Các ngành dịch vụ khác:
+ Thương mại: hoạt động nội thương và ngoại thương ngày càng phát triển. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 chiếm 6,1% cả nước. Các tỉnh hoạt động thương mại phát triển là Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
+ Giao thông vận tải: năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 10,3% tổng cả nước. Hình thành hệ thống đường bộ cao tốc kết nối với Thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế, các cửa khẩu, cảng biển quốc tế: cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới, Hà Nội – Lào Cai, Hòa Lạc – Hòa Bình, Hà Nội – Bắc Giang, Bắc Giang – Lạng Sơn. Có 5 tuyến đường sắt quốc gia, trong đó 2 tuyến đường sắt liên vận quốc tế Hà Nội – Đồng Đăng, Hà Nội – Lào Cai. Có cảng hàng không nội địa Điện Biên Phủ.
+ Tài chính ngân hàng: hoạt động tài chính, ngân hàng khá phát triển, việc chuyển đổi số đã góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Luyện tập – Vận dụng
Luyện tập 1 trang 143 Địa Lí 9: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Vận dụng 2 trang 143 Địa Lí 9: Thu thập thông tin, giới thiệu về một trong các nhà máy thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo gợi ý: tên nhà máy; năm xây dựng/năm khánh thành; quy mô/sông suất; vai trò.
Trả lời:
Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay.
Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và hướng dẫn vận hành. Công trình khởi công xây dựng ngày 6 tháng 11 năm 1979, khánh thành ngày 20 tháng 12 năm 1994. Công suất sản sinh điện năng theo thiết kế là 1.920 megawatt, gồm 12 cửa xả và 8 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất 240 MW. Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ kilowatt giờ (KWh), chiếm 10% lượng điện cả nước.
Vai trò của nhà máy thủy điện không chỉ chuyển thế năng của nước thành điện năng thông qua các tua bin. Bên cạnh đó là ý nghĩa tới nền nông nghiệp nước ta, đặc biệt là khu vực đồng bằng sông Hồng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình chặn ngang dòng sông Đà, do vậy ngăn lũ lụt, thiên tai xảy ra với các tỉnh đồng bằng bắc bô trong đó có thủ độ Hà Nội. Mặt khác, việc tích trữ nước và xả có kế hoạch vào thời điểm tưới tiêu, con đập này đã mang lại lợi ích to lớn trong nền nông nghiệp Việt Nam và các ngành kinh tế khác.
Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8. Dịch vụ
Bài 9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Bài 11. Thực hành: Trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Bài 12. Bắc Trung Bộ
Bài 13. Duyên hải Nam Trung B