Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Phần 1. Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Câu 1: Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD nghĩa là đoạn thẳng AB không có điểm chung với đoạn thẳng CD và đường thẳng AB có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng CD.
Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK.
A.4cm
B.7cm
C.6cm
D.14cm
Trả lời:
Vì E là điểm nằm giữa hai điểm I và K nên ta có IE + EK = IK
Hay 4 + 10 = IK suy ra IK = 14cm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM = 4cm, MN = 7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?
A.3cm
B.11cm
C.1,5cm
D.5cm
Trả lời:
Vì I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN nên I là điểm nằm giữa hai điểm M;N.
Do đó ta có MI + IN = MN mà IM = 4cm, MN = 7cm nên4 + IN = 7 ⇒ IN = 7 – 4
⇒IN = 3cm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.Biết rằng MA = MB + 2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA; MB.
A.MA = 8cm; MB = 2cm.
B.MA = 7cm; MB = 5cm.
C.MA = 6cm; MB = 4cm.
D.MA = 4cm; MB = 6cm.
Trả lời:
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có MA + MB = AB (1)
Thay MA = MB + 2 vào (1) ta đượcMB + 2 + MB = AB mà AB = 10cm
Suy ra 2MB + 2 = 10 ⇒2MB = 10 – 2 ⇒2MB = 8 ⇒MB = 8 : 2 = 4cm
Nên MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm
Vậy MA = 6cm; MB = 4cm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm; IK = 5cm. Chọn đáp án sai.
A.AB < MN
B.EF < IK
C.AB = PQ
D.AB = EF
Trả lời:
+ Đáp án A: AB < MN là đúng vì AB = 4cm < 5cm = MN.
+ Đáp án B: EF < IK là đúng vì EF = 3cm < 5cm = IK
+ Đáp án C: AB = PQ là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài 4cm
+ Đáp án D: AB = EF là sai vì AB = 4cm > 3cm = EF.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
A.MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL
B.MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP
C.MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP
D.MN; MQ; ML; MP; NP
Trả lời:
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:
MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?
A.1
B.2
C.0
D.Vô số
Trả lời:
Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
A.10
B.90
C.40
D.45
Trả lời:
Số đoạn thẳng cần tìm là
đoạn thẳng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cho nn điểm phân biệt (n ≥ 2; n ∈ N) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.
A.n = 9.
B.n = 7.
C.n = 8.
D.n = 6.
Trả lời:
Số đoạn thẳng tạo thành từ nn điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là
Theo đề bài có 2828 đoạn thẳng được tạo thành nên ta có
Nhận thấy ( n − 1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra n = 8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau
A.3
B.4
C.5
D.6
Trả lời:
Đường thẳngxx′cắt năm đoạn thẳngOA; OB; AB; MA; MB
Đáp án cần chọn là: C
Phần 2. Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng
Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
Ta có hình vẽ:
Ví dụ 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
Cứ hai điểm bất kỳ được nối với nhau sẽ tạo thành một đoạn thẳng.
Trong hình vẽ trên có:
– Điểm A nối với điểm B tạo thành đoạn thẳng AB;
– Điểm B nối với điểm C tạo thành đoạn thẳng BC;
– Điểm C nối với điểm D tạo thành đoạn thẳng CD.
Vậy các đoạn thẳng có trong hình trên là: AB, BC, CD.
2. Độ dài đoạn thẳng
Cách đo độ dài đoạn thẳng AB:
Cho đoạn thẳng AB. Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước và nhìn xem điểm B trùng với vạch chỉ số bao nhiêu.
Giả sử điểm B trùng với vạch số 9 (như hình vẽ).
Khi đó, ta nói đoạn thẳng AB có độ dài là 9 cm.
Kí hiệu AB = 9 cm hoặc BA = 9 cm.
Việc đo độ dài đoạn thẳng được thực hiện trên cơ sở so sánh nó với đoạn thẳng được chọn làm đơn vị đo hay đoạn thẳng đơn vị.
Ví dụ 1. Cho hình vẽ dưới đây.
Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AB được tính bằng đơn vị xăng-ti-mét (cm), độ dài đoạn thẳng AB bằng 9 lần đoạn thẳng đơn vị có độ dài 1 cm.
Nhận xét:
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
– Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
– Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
Ví dụ 2. Cho hình vẽ dưới đây. Hỏi khoảng cách giữa hai điểm M và N là bao nhiêu?
Lời giải:
Trong hình vẽ trên cạnh của thước đi qua hai điểm M và N sao cho điểm M trùng với vạch số 0 và điểm N trùng với vạch số 5 của thước.
Do đó độ dài đoạn thẳng MN là 5 cm.
Vậy khoảng cách giữa hai điểm M và N là 5 cm.
Số đo độ dài của một đoạn thẳng không phải bao giờ cũng là số tự nhiên.
Ví dụ 3. Cho hình vẽ dưới đây.
Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AB = 7,5 cm (độ dài đoạn thẳng AB là một số thập phân).
3. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Ví dụ 4. Độ dài các đoạn thẳng: AB = 3 cm, CD = 3 cm, EF = 5 cm (như hình vẽ).
Ta nói rằng:
– Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD và viết là AB = CD.
– Đoạn thẳng EF dài hơn đoạn thẳng AB và viết là EF > AB.
– Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng EF và viết là CD < EF.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Trắc nghiệm Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng
Trắc nghiệm Bài 6: Góc
Trắc nghiệm Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt