Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
Video giải Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Thứ tự thực hiện phép tính
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ: Tính.
a) 32 . 14 – 51 . 6;
b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.
Hướng dẫn giải
a) 32 . 14 – 51 . 6
= 448 – 306
= 142.
b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}
= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}
= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}
= 12 . {423 + [394 + 125]}
= 12 . {423 + 519}
= 12 . 942
= 11 304.
2. Sử dụng máy tính cầm tay
− Nút mở máy:
− Nút tắt máy:
− Các nút số từ 0 đến 9.
− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:
− Nút dấu ngoặc trái và phải:
− Nút tính lũy thừa:
Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
43 + (6 – 4) × 3.
Hướng dẫn giải
Biểu thức |
Nút ấn |
Kết quả |
Hiển thị trên màn hình |
43 + (6 – 4) × 3 |
70 |
Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính:
a) 514 – 122 + 43;
b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623].
Hướng dẫn giải
a) 514 – 122 + 43
= 514 – 144 + 64
= 370 + 64
= 434.
b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623]
= 52 . [4 . (23 + 196) – 623]
= 52 . [4 . 219 – 623]
= 52 . [876 – 623]
= 52 . 253
= 13 156.
Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 93 . (4 237 – 1 928) + 2 500;
b) 53 . (64 . 19 + 26 . 35) – 210.
Hướng dẫn giải
a) Ấn nút:
Kết quả: 217 237.
b) Ấn nút:
Kết quả: 264 726.
Bài 3. Tìm x biết:
a) 8x – 6 = 50;
b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98
Hướng dẫn giải
a) 8x – 6 = 50
8x = 50 + 6
8x = 56
x = 7.
Vậy x = 7.
b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98
[43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 64 + 98
[43 – (216 – 200)]x = 64 + 98
[43 – 16]x = 162
27x = 162
x = 6.
Vậy x = 6.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lý thuyết Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
Lý thuyết Bài 6: Chia hết và chia có dư, Tính chất chia hết của một tổng
Lý thuyết Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9