Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 32: Mi – li – lít
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 32: Mi – li – lít – Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rót hết nước từ bình sang 3 ca (như hình vẽ).
a) Ca A có 500 ml nước, ca B có… ml nước, ca C có … ml nước.
b) Lúc đầu lượng nước trong bình là … ml.
Lời giải
a) Ca B có 400 ml nước, ca C có 100 ml nước.
b) Lúc đầu lượng nước trong bình là:
500 + 400 + 100 = 1 000 (ml).
Kết luận: Lúc đầu lượng nước trong bình là 1 000 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong phích có 1l nước. Rót nước ở phích sang 3 ca (như hình vẽ).
a) 1l = … ml.
b) Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là … ml.
Lời giải
a) 1l = 1 000 ml
b) Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là:
1000 – 400 – 300 – 100 = 200 (ml).
Kết luận: Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là 200 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 3: Tính.
a) 250 ml + 100 ml = … ml b) 9 ml × 3 = … ml
350 ml – 250 ml = … ml 27 ml : 3 = … ml
350 ml – 100 ml = … ml 27 ml : 9 = … ml
Lời giải
a) → 250 ml + 100 ml = 350 ml
→ 350 ml – 250 ml = 100 ml
→ 350 ml – 100 ml = 250 ml
b) 9 x 3 = 27 → 9 ml × 3 = 27 ml
27 : 3 = 9 → 27 ml : 3 = 9 ml
27 : 9 = 3 → 27 ml : 9 = 3 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 4: Trong bình có 1 l nước. Việt rót nước từ trong bình đó vào đầy một ca 500 ml và một ca 300 ml. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu mi-li-lít nước?
Lời giải
Đổi: 1 l = 1 000 ml
Trong bình còn lại số mi-li-lít nước:
1 000 – 500 – 300 = 200 (g)
Đáp số: 200 gam
Bài giảng Toán lớp 3 trang 89, 90 Bài 32: Mi-li-lít – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31: Gam
Bài 32: Mi – li – lít
Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ
Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị mi – li – mét, gam, mi – li – lít, độ C
Bài 35: Luyện tập chung