Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6
A. Lý thuyết Bảng nhân 6, bảng chia 6
B. Bài tập trắc nghiệm Bảng nhân 6, bảng chia 6
Câu 1: Trong 6 ngày Mai cắt được 54 ngôi sao. Hỏi mỗi ngày Mai cắt được bao nhiêu ngôi sao, biết số ngôi sao Mai cắt được mỗi ngày là như nhau?
A. 6 ngôi sao
B. 7 ngôi sao
C. 8 ngôi sao
D. 9 ngôi sao
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Mỗi ngày Mai cắt được số ngôi sao là:
54 : 6 = 9 (ngôi sao)
Câu 2: Một thùng nước mắm có 85 lít nước mắm. Sau khi đã bán 25 lít nước mắm thì số mắm còn lại đem chia vào các can, mỗi can 6 lít mắm. Hỏi cần có bao nhiêu can để chia hết số nước mắm?
A. 5 can
B. 7 can
C. 9 can
D. 10 can
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Sau khi bán, số mắm còn lại là:
85 – 25 = 60 (lít)
Cần số can mắm là:
60 : 6 = 10 (can)
Câu 3: 36 : 6 = ?
Kết quả của phép chia trên là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vàng bảng chia 6, ta có 36 : 6 = 6.
Câu 4: Mỗi học sinh giỏi được tặng 6 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng tất cả bao nhiêu quyển vở?
A. 60 quyển vở
B. 54 quyển vở
C. 50 quyển vở
D. 48 quyển vở
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Vì mỗi học sinh giỏi được tặng 6 quyển vở, nên 9 học sinh giỏi thì được tặng tất cả số quyển vở là:
6 × 9 = 54 (quyển vở)
Câu 5: Cho hai đoạn thẳng AB và AC, biết AB = 6cm, độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB nhân với 4. Hỏi độ dài đoạn thẳng AC bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 26cm
B. 24cm
C. 20cm
D. 18cm
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Độ dài đoạn thẳng AC là:
6 × 4 = 24 (cm)
Câu 6: 6 × 5 = ?
Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là bao nhiêu?
A. 16
B. 20
C. 24
D. 30
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Dựa vào bảng nhân 6, ta có:
6 × 5 = 30
Vậy số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là: 30
Câu 7: Năm nay em 6 tuổi, tuổi anh bằng tuổi em nhân với 3. Hỏi bốn năm sau anh bao nhiêu tuổi?
A. 18 tuổi
B. 22 tuổi
C. 24 tuổi
D. 30 tuổi
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Tuổi của anh năm nay là:
6 × 3 = 18 (tuổi)
Tuổi anh bốn năm sau là:
18 + 4 = 22 (tuổi)
Câu 8: Phép chia nào có kết quả là 8?
A. 36 : 6
B. 42 : 6
C. 48 : 6
D. 12 : 6
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7
48 : 6 = 8
12 : 6 = 2
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4
Lý thuyết Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6
Lý thuyết Bài 10:Bảng nhân 7, bảng chia 7
Lý thuyết Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
Lý thuyết Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
Bài giảng Toán lớp 3 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 – Kết nối tri thức