Trắc nghiệm Toán 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000
Câu 1: Từ các chữ số 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu 3 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 345; 354.
Nếu 4 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 435; 453.
Nếu 5 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 534; 543.
Vậy từ các chữ số 3; 4; 5 ta lập được tất cả 6 số có ba chữ số khác nhau.
Câu 2: Trong các số 111; 333; 555; 888 có bao nhiêu số nhỏ hơn 456?
A. 1 số
B. 2 số
C. 3 số
D. 4 số
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
111 < 456; 333 < 456; 555 > 456; 888> 456.
Nên các số nhỏ hơn 456 là 111; 333.
Vậy trong các số trên có hai số nhỏ hơn 456.
Câu 3: Tổng số hình tròn chỉ chữ số hàng trăm, tổng số tam giác chỉ chữ số hàng chục và tổng số hình tứ giác chỉ chữ số hàng đơn vị, thì ảnh sau đây biểu thị số nào?
A. 322
B. 342
C. 332
D. 243
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Có 3 hình tròn nên 3 là chữ số hàng trăm.
Có 4 hình tam giác nên 4 là chữ số hàng chục.
Có 2 hình tứ giác nên 2 là chữ số hàng đơn vị.
Vậy ta có số 342.
Câu 4: Số 829 được đọc là:
A. Tám hai chín
B. Tám trăm hai và chín
C. Tám trăm hai mươi chín
D. Tám hai mươi chín
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Số 829 được đọc là: Tám trăm hai mươi chín
Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 724 ⍰ 490 là:
A. <
B. >
C. =
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: 724 > 490
Câu 6: Số “Một trăm sáu mươi ba” được viết là:
A. 163
B. 631
C. 136
D. 112
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Số “Một trăm sáu mươi ba” được viết là: 163
Câu 7: Số lớn nhất trong các số 379, 142, 582, 92 là:
A. 582
B. 92
C. 142
D. 379
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Vì 92 < 142 < 379 < 582 nên số lớn nhất là 582.
Câu 8: Số liền trước của số 302 là ……..
A. 300
B. 301
C. 303
D. 304
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Số liền trước của số 302 là 301.