Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 10 Bài tập cuối chương 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố, nhắc lại về:
· Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o.
· Định lí côsin trong tam giác.
· Định lí sin trong tam giác.
· Công thức tính diện tích của tam giác.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
– Năng lực riêng:
· Tư duy và lập luận toán học.
· Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức đã học giải các bài toán thực tế.
· Giao tiếp toán học.
· Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán giải tam giác, chứng minh đẳng thức,…..
3. Phẩm chất
· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS nhớ lại kiến thức đã học của chương, tạo tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm 3.12, 3.13 (SGK – tr44), Bài 3.14 ý a và d (SGK – tr44), yêu cầu HS giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương 3.
Đáp án trắc nghiệm:
3.12. a) D.
S= . Vì và nên D là phương án trả lời đúng;
A và B là phương án trả lời sai; phương án C sai vì chưa biết góc A.
b) B.
, nên , vậy B là phương án trả lời đúng; A là phương án trả lời sai; C và D là phương án trả lời sai vì chưa biết các góc A và C.
c) D.
b2 = c2 + a2 – 2cacos135o. Vì theo định lí côsin: b2 = c2 + a2 – 2cacosB = c2 + a2 – 2cacos135o , nên D là phương án trả lời đúng. Phương án A sai vì A xảy ra khi và chỉ khi b=c, nhưng khi đó tam giác ABC có hai góc tù: = 135o, vô lí. Phương án C sai, vì sinB=. Phương án B sai, vì B xảy ra khi và chỉ khi , vô lí.
3.13. a) B.
. Vì nên B là phương án trả lời đúng, D và A là phương án trả lời sai; phương án C là phương án trả lời sai vì theo định lí côsin thì a2 = c2 + b2 – 2bccosA.
b) A.
sinA=sin(B+C).
Vì nên sinA = sin [180o – (B+C)] = sin(B+C), nên A là phương án trả lời đúng; B là phương án trả lời sai vì cosA = -cos(B+C); còn các phương án C và D cũng không đúng vì góc A không biết là nhọn, vuông hay tù.
Bài 3.14:
a) M = sin45o.cos45o + sin30o =
d) Cách 1. .
Cách 2. .
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương 3
a) Mục tiêu:
– HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung:
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố, nhắc lại về:
· Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o.
· Định lí côsin trong tam giác.
· Định lí sin trong tam giác.
· Công thức tính diện tích của tam giác.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
– Năng lực riêng:
· Tư duy và lập luận toán học.
· Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức đã học giải các bài toán thực tế.
· Giao tiếp toán học.
· Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán giải tam giác, chứng minh đẳng thức,…..
3. Phẩm chất
· Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS nhớ lại kiến thức đã học của chương, tạo tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm 3.12, 3.13 (SGK – tr44), Bài 3.14 ý a và d (SGK – tr44), yêu cầu HS giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương 3.
Đáp án trắc nghiệm:
3.12. a) D.
S= . Vì và nên D là phương án trả lời đúng;
A và B là phương án trả lời sai; phương án C sai vì chưa biết góc A.
b) B.
, nên , vậy B là phương án trả lời đúng; A là phương án trả lời sai; C và D là phương án trả lời sai vì chưa biết các góc A và C.
c) D.
b2 = c2 + a2 – 2cacos135o. Vì theo định lí côsin: b2 = c2 + a2 – 2cacosB = c2 + a2 – 2cacos135o , nên D là phương án trả lời đúng. Phương án A sai vì A xảy ra khi và chỉ khi b=c, nhưng khi đó tam giác ABC có hai góc tù: = 135o, vô lí. Phương án C sai, vì sinB=. Phương án B sai, vì B xảy ra khi và chỉ khi , vô lí.
3.13. a) B.
. Vì nên B là phương án trả lời đúng, D và A là phương án trả lời sai; phương án C là phương án trả lời sai vì theo định lí côsin thì a2 = c2 + b2 – 2bccosA.
b) A.
sinA=sin(B+C).
Vì nên sinA = sin [180o – (B+C)] = sin(B+C), nên A là phương án trả lời đúng; B là phương án trả lời sai vì cosA = -cos(B+C); còn các phương án C và D cũng không đúng vì góc A không biết là nhọn, vuông hay tù.
Bài 3.14:
a) M = sin45o.cos45o + sin30o =
d) Cách 1. .
Cách 2. .
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương 3
a) Mục tiêu:
– HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung:
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 12 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 3
Xem thêm các bài giáo án Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
Giáo án Bài tập cuối chương 3
Giáo án Bài 7: Các khái niệm mở đầu
Giáo án Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
Giáo án Bài 9: Tích của một số vectơ với một số
Để mua Giáo án Toán lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây