Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Around town
READING
1 (trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos. In which one can you see these things? (Nhìn vào những bức ảnh. Ở bức ảnh nào bạn nhìn thấy những thứ này?)
Đáp án:
1 – C |
2 – B |
3 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. a harbour full of boats: một cái cảng đầy thuyền
2. a castle made of ice: một lâu đài làm bằng đá
3. a really tall skyscraper: một tòa nhà cao chọc trời
2 (trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Name more places in your neighborhood. (Nói: Làm việc theo cặp. Kể tên những địa điểm khác trong khu vực bạn ở.)
Gợi ý:
Shop: cửa hàng
Post office: bưu điện
Museum: bảo tàng
Mall: trung tâm thương mại
Park: công viên
Cinema: rạp chiếu phim
3 (trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Do you think these places are important? For whom? Why? Compare your ideas with another pair. (Nói: Bạn có nghĩ những nơi này quan trọng? Vì sao? So sánh ý kiến của bạn với bạn nhóm khác.)
Gợi ý:
A post office is important for everyone.
We need a place to send our parcels.
Hướng dẫn dịch:
Bưu điện quan trọng đối với mọi người.
Chúng ta cần một nơi để gửi bưu phẩm.
4 (trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Discuss these questions. (Nói: Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Gợi ý:
1. My town is big
2. It’s about 8 million people.
3. Yes, there are.
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố của bạn lớn hay nhỏ?
Thành phố của tôi lớn.
2. Dân số của thành phố bạn là bao nhiêu?
Khoảng 8 triệu người.
3. Có địa điểm thú vị nào ở thành phố bạn không?
Có.
5 (trang 90 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the blog on page 91. Answer the questions. (Đọc và nghe blog ở trang 91. Trả lời câu hỏi.)
Audio 2.31
Đáp án:
1. Brian is living in Toronto.
2. Brian is going to live in Yellowknife.
3. Brian is moving in two months from now.
Hướng dẫn dịch:
1. Brian đang sống ở Toronto.
2. Brian sẽ sống ở Yellowknife.
3. Brian sẽ chuyển đi sau hai tháng kể từ bây giờ.
Nội dung bài đọc:
Cuộc sống của Brian
Tin tức lớn trong tuần này. Chúng tôi đang di chuyển! Hai tháng kể từ bây giờ là ‘Goodbye Toronto’ và ‘Hello Yellowknife!’
Yellowknife ở đầu Canada nên nó rất lạnh – âm 270C vào tháng Giêng. Chúng tôi đang đi bởi vì Bố có một công việc mới. Ông ấy sẽ làm việc cho một công ty kim cương ở đó.
Điều tuyệt vời nhất về Yellowknife là mỗi mùa đông ở đó một lễ hội thực sự thú vị – Lễ hội trượt tuyết mùa đông. Hàng năm họ xây một lâu đài băng lớn trên mặt hồ đóng băng.
Sau đó, họ có các buổi hòa nhạc và hoạt động cho trẻ em. Họ thậm chí còn chiếu phim trên các bức tường của lâu đài. Tôi chắc chắn sẽ tham gia nó. Đây cũng là một nơi tốt để xem Bắc cực quang.
Em gái tôi và tôi sẽ học tại Trường trung học Sir John Franklin. Nó có một rạp hát thực sự tốt nên tôi sẽ diễn ở đó. Ngoài ra còn có trung tâm thể thao. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ.
6 (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the blog again. Are the sentences ‘Right’ (A) or ‘Wrong’ (B)? If there is not enough information to answer ‘Right’ (A) or ‘Wrong’ (B), choose ‘Doesn’t say’ (C). (Đọc blog một lần nữa. Những câu này “Đúng” (A) hay “Sai”? Nếu không đủ dữ kiện để trả lời “Đúng” (A) hay “Sai”, chọn “Không đề cập đến” (C).)
Đáp án:
1 – C |
2 – B |
3 – C |
4 – A |
5 – C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Yellowknife, trời rất lạnh.
2. Gia đình của Brian đang di chuyển vì mẹ của anh ấy đã có một công việc mới.
3. Lễ hội mùa đông trượt tuyết diễn ra trên băng.
4. Tại lễ hội, có rất nhiều hoạt động cho trẻ em.
5. Em gái của Brian rất giỏi diễn xuất.
THINK VALUES
Appreciating other cultures
1 (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and tick (✓) the things you do. (Đọc và tick vào những thứ bạn làm.)
You are on an exchange trip in a new country for two weeks. Which of these things would you do?
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang tham gia một chuyến đi trao đổi ở một đất nước trong hai tuần. Cái nào trong những thứ này bạn sẽ làm?
Kết bạn với trẻ em địa phương.
Hãy thử và học một số ngôn ngữ.
Nói ngôn ngữ của bạn (và hy vọng mọi người hiểu bạn).
Xem các chương trình TV từ quốc gia của bạn.
Đọc những cuốn sách bạn mang từ nhà.
Ghé thăm các viện bảo tàng
2 (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Which of the things in Exercise 1 help you know more about a different culture? Add two more things that are also good to do. (Nói: Làm việc theo cặp. Những thứ nào trong bài tập 1 giúp bạn biết nhiều hơn về một nền văn hóa khác? Thêm hai thứ nữa cái mà cũng tốt để làm.)
Gợi ý:
I think making friends with the local children, trying and learning some of the language, and visiting the museums help me know more about a different culture. Besides, visiting symbolic places and eating traditional food of the country are also good to do.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng việc kết bạn với trẻ em địa phương, thử và học một số ngôn ngữ, và tham quan các bảo tàng sẽ giúp tôi biết thêm về một nền văn hóa khác. Bên cạnh đó, tham quan những địa điểm mang tính biểu tượng và ăn những món ăn truyền thống của đất nước cũng là điều nên làm.
GRAMMAR
Be going to for intensions
1 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences from the blog on page 91. Use contractions when you can. (Hoàn thành câu từ blog ở trang 91. Sử dụng dạng rút gọn khi bạn có thể.)
Đáp án:
1. ‘m going to
2. ‘s going to
3. are going to
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ diễn ở đó.
2. Anh ấy sẽ làm cho một công ty kim cương.
3. Chị tôi và tôi sẽ học ở trường trung học.
2 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the future intentions with the correct form of the verbs in the list. (Hoàn thành những dự định trong tương lai với dạng đúng của động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. ‘m not going to watch
2. are going to eat
3. ’re (all) going to do
4. isn’t going to fight
5. ’m going to take
6. aren’t going to borrow
Hướng dẫn dịch:
Một vài dự định ở nhà – làm chúng ta vui hơn!
1. Tôi sẽ không xem quá nhiều TV.
2. Bố mẹ tôi sẽ không ăn ngoài nhiều.
3. Tất cả chúng tôi sẽ tập thể dục nhiều hơn.
4. Anh tôi sẽ không gây gổ với tôi nữa.
5. Tôi sẽ đưa chó đi dạo mỗi ngày.
6. Những chị gái tôi sẽ không đi mua quần áo mà không hỏi trước nữa.
3 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the table. Tick (✓) the things you are going to do. (Nhìn vào bảng. Tick vào những thứ bạn sẽ làm.)
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay |
Tuần này |
Năm nay |
Làm bài tập về nhà |
Chơi thể thao |
Viết blog |
Xem TV |
Thăm họ hàng |
Đi nghỉ dưỡng |
Dọn phòng |
Chơi game |
Học một số thứ mới |
4 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Ask and answer questions about the activities in Exercise 4. (Nói: Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về những hoạt động ở bài tập 4.)
Gợi ý:
Are you going to watch TV tonight? Yes, I am.
What are you going to watch?
I am going to watch an action film.
Hướng dẫn dịch:
Bạn sẽ xem TV tối nay chứ? Có, tôi có.
Bạn sẽ xem cái gì?
Tôi sẽ xem một bộ phim hành động.
VOCABULARY
Places in a town
1 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the places in the town with the people. Write 1-8 in the boxes. (Nối những địa điểm trong thành phố với con người. Điền 1-8 vào ô trống.)
Đáp án:
1 – D |
2 – E |
3 – C |
4 – B |
5 – A |
6 – H |
7 – G |
8 – F |
Hướng dẫn dịch:
1. concert hall: phòng biểu diễn hòa nhạc
2. car park: bến đỗ xe ô tô
3. shopping mall: trung tâm mua sắm
4. bus stop: điểm dừng xe buýt
5. police station: đồn cảnh sát
6. petrol station: trạm xăng
7. football stadium: sân vận động bóng đá
8. sports centre: trung tâm thể thao
2 (trang 92 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Describe a place from Exercise 1 for your partner to guess. (Nói: Làm việc theo cặp. Mô tả một nơi từ bài tập 1 cho bạn của bạn để đoán.)
Gợi ý:
You go here to buy clothes.
You go here to play sports.
Hướng dẫn dịch:
Bạn đến đây để mua quần áo.
Bạn đến đây để chơi thể thao.
LISTENING
1 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen to Tom and Annie. Who is Tom going to the cinema with: Emily or Annie? (Nghe Tom và Annie. Ai là người mà Tom đi rạp phim cùng: Emily hay Annie?)
Audio 2.32
Đáp án:
Emily
Nội dung bài nghe:
Tom Hey, Annie, what are you doing tonight? Would you like to go to the cinema with me?
Annie Oh, I’m sorry. I’m having dinner with my dad. We’re going to an Italian restaurant. That new one on Bridge Street.
Tom Yes, I know, it’s next to the library. What about tomorrow? There’s a showing at 3.00 PM.
Annie I’m playing tennis with Emily, at the Sports Center at 2. So, no, I can’t make it.
Tom How about in the evening, at 6.30?
Annie I… can’t. I’m going to a party with my sister.
Tom Sunday?
Annie My uncle and aunt are visiting. We’re taking them to the Castle. All day. Sorry.
Tom No problem. Never mind.
Annie Excuse me a minute. Hello? Emily, I’m fine. Nothing. Absolutely, I love it. 7.
OK, I’ll see you there. About quarter to. Brilliant. Bye!
Tom Was that Emily?
Annie Yes, she wants to go to the cinema with me. She is so cool.
Tom Yes. I suppose she is.
Hướng dẫn dịch:
Tom Này, Annie, bạn làm gì tối nay? Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?
Annie Ồ, tôi xin lỗi. Tôi sẽ đi ăn tối với bố tôi. Chúng tôi sẽ đến một nhà hàng Ý. Quán
mới đấy ở trên phố Bridge.
Tom Ừ, tôi biết, nó ở bên cạnh thư viện. Ngày mai thì sao? Có một buổi chiếu lúc 3 giờ chiều.
Annie Tôi sẽ chơi quần vợt với Emily, tại Trung tâm thể thao lúc 2 giơg. Vì vậy, tôi không thể tham gia.
Tom Thế còn vào buổi tối, lúc 6h30?
Annie Tôi… không thể. Tôi sẽ đi dự tiệc với em gái tôi.
Tom Chủ nhật?
Annie Chú và dì của tôi đang đến thăm. Chúng tôi đang đưa họ đến Lâu đài. Cả ngày. Xin
lỗi.
Tom Không sao. Đừng bận tâm.
Annie Xin lỗi đợi một chút. Xin chào? Emily, tôi ổn. Không. Tôi hoàn toàn thích nó. 7
giờ. OK, tôi sẽ gặp bạn ở đó. Khoảng 15 phút tới. Tuyệt vời. Tạm biệt!
Tom Có phải là Emily không?
Annie Đúng vậy, cô ấy muốn đi xem phim với tôi. Cô ấy thật tuyệt.
Tom Đúng vậy. Tôi cũng nghĩ như vậy.
2 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again and complete the sentences with places in a town. (Nghe lại một lần nữa và hoàn thành câu với những địa điểm ở trong một thành phố.)
Audio 2.32
Đáp án:
1. cinema |
2. Italian restaurant |
3. library |
4. sports center |
5. Castle |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom muốn đưa Annie tới rạp phim.
2. Có một nhà hàng Ý mới ở phố Bridge.
3. Nhà hàng ở cạnh thư viện.
4. Họ hàng của Annie muốn tới thăm Lâu đài.
3 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again and complete Annie’s diary. (Nghe lại một lần nữa và hoàn thành nhật ký của Annie.)
Đáp án:
1. dinner with Dad
2. tennis with Emily
3. party with sister
4. visiting the castle with aunt and uncle
Hướng dẫn dịch:
Thứ sáu:
1. ăn tối với bố
Thứ bảy:
2. đi đánh tennies với Emily
3. đi tiệc với chị gái
Chủ nhật:
4. thăm lâu đài với cô và chú
GRAMMAR
Present continuous for arrangements
1 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the examples. Circle the correct options. Then complete the rule with the words in the list. (Nhìn vào những ví dụ. Khoanh tròn vào những lựa chọn đúng. Sau đấy hoàn thành quy tắc với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. are you doing |
2. ‘m having |
3. ‘re going |
Rule 1: present |
Rule 2: arrangements |
Rule 3: future |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì tối nay?
2. Tôi sẽ ăn tối với bố. Chúng tôi sẽ tới nhà hàng.
Quy tắc: Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những sắp xếp trong tương lai.
2 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use the present continuous form of the verb. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của động từ.)
Đáp án:
1. ‘m going |
2. isn’t going |
3. are doing |
4. aren’t visiting |
5. is…going |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ đến bữa tiệc của Dan vào thứ 7.
2. Oliver sẽ không đến nhà tôi chiều nay.
3. Sara và tôi sẽ làm bài tập về nhà cùng nhau sau giờ học.
4. Chúng tôi sẽ không đến thăm ông bà vào chủ nhật.
5. Lớp bạn sẽ đi chơi vào tuần sau không?
3 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the conversation. Use the present continuous form of the verbs in the list. (Hoàn thành cuộc hội thoại. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. are…doing |
2. ‘m not doing |
3. are playing |
4. isn’t doing |
5. ‘re meeting |
Hướng dẫn dịch:
KENNY Bạn sẽ làm gì chiều nay?
OLIVIA Không có gì. Tôi sẽ không làm điều gì cả.
KENNY Paul và tôi sẽ chơi bóng đá. Bạn có muốn đến không?
OLIVIA OK. Tôi mời Tim được không? Anh ấy cũng sẽ không làm gì cả.
KENNY OK. Chà, chúng ta sẽ gặp Jack, Adam, Lucy và Julia ở công viên lúc hai giờ.
OLIVIA OK. Hẹn gặp lại các bạn lúc hai giờ.
FUNCTIONS
Inviting and making arrangements
1 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. (Hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. would you |
2. do you |
3. love |
4. can’t make it |
Hướng dẫn dịch:
Lời mời |
Bạn muốn đi xem phim với tôi không? |
Chấp nhận |
Tôi rất thích. Điều đó thật tuyệt vời. |
Từ chối |
Tôi xin lỗi. Tôi không thể làm được. Tôi bận. |
2 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Work in pairs. Take turns to invite your partner to do these things. (Làm việc theo cặp. Lần lượt mời bạn trong nhóm làm những điều này.)
Gợi ý:
Would you like to watch the DVD with me?
That would be great.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có muốn xem đĩa DVD với tôi không?
Điều đó thật tuyệt.
3 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Think of three arrangements and write them in your diary. (Lên kế hoạch cho 3 cuộc gặp mặt và viết chúng vào nhật ký.)
Gợi ý:
Saturday |
Sunday |
morning: go to the library |
morning: go out with friends |
afternoon: |
afternoon: visit grandparents |
Hướng dẫn dịch:
Thứ 7 |
Chủ nhật |
sáng: tới thư viện |
sáng: đi chơi với bạn |
chiều: |
chiều: thăm ông bà |
4 (trang 93 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Now, walk around the classroom and: (Bây giờ, đi xung quanh lớp và:)
Gợi ý:
Would you like to go to a football match with me on Saturday afternoon?
I’ d love to.
Would you like to go to the library with me on Saturday morning?
That would be great.
Hướng dẫn dịch:
Mời mọi người làm gì đấy với bạn.
Tìm những thứ để làm khi bạn rảnh.
Bạn có muốn đi xem bóng đá với tôi vào chiều thứ 7 không?
Có, tôi muốn làm điều đó.
Bạn có muốn tới thư viện với tôi vào sáng thứ 7 không?
Điều đó thật tuyệt.
READING
1 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the photos. What do you see in each photo? Match the words with the photos. (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nhìn thấy cái gì từ mỗi bức ảnh? Nối từ với ảnh.)
Đáp án:
1 – C |
2 – A |
3 – B |
4 – D |
Hướng dẫn dịch:
1. traffic jam: tắc đường
2. litter: rác thải
3. graffiti wall: tường graffiti
4. youngsters: thanh niên
2 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the letters. What problem does each letter show? (Đọc và nghe những bức thư. Vấn đề nào mà mỗi bức thư chỉ ra?)
Audio 2.33
Đáp án:
Bức thư 1: D
Bức thư 2: C
Hướng dẫn dịch:
Thành phố của chúng ta: chuyện gì đã xảy ra và chúng ta có thể làm gì với nó?
1. Mọi người luôn phàn nàn về những đứa trẻ trong thị trấn của chúng tôi. Họ không thích chúng tôi đi chơi trung tâm mua sắm. Nhưng chúng tôi chỉ đến đó bởi vì không có nơi nào để chúng tôi đi. Thật không dễ dàng khi trở thành một đứa trẻ. Chúng ta cần thêm nhiều thứ những người trẻ có thể làm và nhiều nơi hơn cho chúng tôi đến. Một câu lạc bộ thanh niên sẽ rất tuyệt. Có rất nhiều các tòa nhà trống ở trung tâm thị trấn của chúng tôi. Họ có thể sử dụng một trong số chúng.
Mack, 13 tuổi
2. Vấn đề lớn nhất ở thị trấn của chúng tôi là giao thông. Có quá nhiều ô tô và xe máy trên những con đường của chúng tôi. Và các tài xế thậm chí không quan tâm đến người đi bộ. Họ lái xe rất nhanh. Một số người trong số họ thậm chí không dừng lại ở những pha băng qua vạch kẻ đường. Tôi đạp xe ở khắp mọi nơi và tôi không cảm thấy an toàn. Chúng ta có thể ngăn chặn vấn đề này một cách dễ dàng.
Hãy có thêm nhiều camera tốc độ để bắt kịp những người lái xe nhanh này, sau đó ngăn họ lái xe trong thị trấn của chúng tôi.
An, 13 tuổi
3 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the letters again. Answer the questions (Đọc những lá thư một lần nữa. Trả lời những câu hỏi.)
Đáp án:
1. They don’t like them hanging out in the shopping centre.
2. They need more things to do and more places to go, like a youth club.
3. They drive really fast. Some of them don’t even stop at zebra crossings.
4. An thinks they should get more speed cameras to catch these fast drivers, then stop them from driving in town.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao mọi người phàn nàn về trẻ em trong thị trấn?
Họ không thích họ đi chơi trong trung tâm mua sắm.
2. Mack nghĩ những người trẻ cần gì trong thị trấn?
Họ cần nhiều việc hơn để làm và nhiều nơi hơn để đến, chẳng hạn như một câu lạc bộ thanh niên.
3. Tại sao An không cảm thấy an toàn trên đường?
Họ lái xe rất nhanh. Một số người trong số họ thậm chí không dừng lại ở vạch kẻ đường.
4. An nghĩ điều gì sẽ giúp dừng lại vấn đề?
An nghĩ rằng họ nên có thêm camera tốc độ để bắt những người lái xe nhanh này, sau đó ngăn họ lái xe trong thị trấn.
TRAIN TO THINK
Problem solving
1 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Work in pairs. Read and discuss the problem. (Nói: Làm việc theo cặp. Đọc và thảo luận những vấn đề.)
Gợi ý:
Have a music festival
Build a skateboard park
Build a game center
Establish youth clubs.
Hướng dẫn dịch:
Có một lễ hội âm nhạc.
Xây dựng một công viên ván trượt.
Xây dựng trung tâm trò chơi.
Thành lập các câu lạc bộ thanh niên.
2 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Think about your suggestions. What are the advantages and disadvantages of each one? (Suy nghĩ về những gợi ý của bạn. Những thuận lợi và hạn chế của mỗi điều?
Gợi ý:
Suggestions |
J |
L |
music festival |
fun / exciting |
noisy / expensive |
skateboard park |
interesting |
dangerous |
game center |
entertaining |
addicted |
youth clubs |
active |
take time |
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý |
J |
L |
lễ hội âm nhạc |
vui / thú vị |
ồn ào / đắt đỏ |
công viên trượt ván |
thú vị |
nguy hiểm |
trung tâm trò chơi |
giải trí |
nghiện |
những câu lạc bộ trẻ |
năng động |
tốn thời gian |
3 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Decide which suggestion you think is the best. Compare your ideas with the rest of the class. (Nói: Quyết định xem gợi ý nào bạn nghĩ là tốt nhất.)
Gợi ý:
We think a musical festival is the best idea because all young people love music. It’s also a lot of fun.
We think youth clubs are the best idea because it is the place for youngsters to make friends and learn from others.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ rằng một lễ hội âm nhạc là ý tưởng tốt nhất vì tất cả những người trẻ tuổi đều yêu thích âm nhạc. Nó cũng rất thú vị.
Chúng tôi nghĩ rằng các câu lạc bộ dành cho thanh thiếu niên là ý tưởng tốt nhất vì đây là nơi để các bạn trẻ kết bạn và học hỏi từ những người khác.
GRAMMAR
Adverbs
1 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at the sentences from the letters page on page 94. Underline the adjectives and circle the adverbs. (Nhìn vào những câu từ lá thứ trang 94. Gạch chân những tính từ và khoanh vào những trạng từ.)
Đáp án:
Tính từ: easy (3), fast (4)
Trạng từ: fast (1), easily (2)
Hướng dẫn dịch:
1. Họ lái xe rất nhanh.
2. Chúng ta có thể ngăn chặn vấn đề này một cách dễ dàng.
3. Thật không dễ dàng để trở thành một đứa trẻ.
4. Hãy có nhiều camera bắn tốc độ hơn để bắt được những người lái xe nhanh.
2 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the rule. (Hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
– ly
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC: Để tạo thành các trạng từ:
– thêm -ly vào các tính từ thông thường (ví dụ: quick – quickly).
– Một số tính từ có dạng trạng từ bất quy tắc.
ví dụ. fast -> fast
good -> well
late -> late
hard -> hard
Trạng từ thường đứng ngay sau tân ngữ của động từ hoặc động từ (nếu không có tân ngữ).
He plays tennis well. NOT He plays well tennis. (Anh ấy chơi quần vợt giỏi.)
3 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Choose the correct words and write them in the correct form. (Hoàn thành câu. Chọn những từ đúng và viết chúng ở dạng đúng.)
Đáp án:
1. fast, easily
2. good; fluently
3. hard, carefully
4. badly, tired
5. late, slow
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc xe của anh ấy đã thực sự nhanh. Anh ấy đã thắng cuộc đua dễ dàng.
2. Tiếng Pháp của cô ấy rất tốt. Cô ấy nói thực sự trôi chảy.
3. Nhiệm vụ là thực sự cẩn thận. Bạn cần phải làm điều đó rất chăm chỉ.
4. Tôi đã làm bài tập về nhà của mình thật tệ. Tôi đã thực sự mệt mỏi.
5. Chúng tôi đến đây trễ vì xe của anh ấy rất chậm.
VOCABULARY
Compound nouns: Things in town
1 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Choose a word from A and a word from B to make things you can find in a town. Some things already appear in the letters on page 94. (Chọn một từ từ A và một từ từ B để làm những thứ bạn có thể tìm thấy trong một thị trấn. Một số điều đã xuất hiện trong các chữ cái ở trang 94.)
Đáp án:
zebra crossing, youth club, speed camera, cycle lane, litter bin
Hướng dẫn dịch:
zebra crossing: vạch kẻ đường
youth club: câu lạc bộ trẻ
speed camera: camera bắn tốc độ
cycle lane: làn xe đạp
litter bin: thùng rác
2 (trang 95 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the words in Exercise 1. (Hoàn thành câu với những từ ở bài tập 1.)
Đáp án:
1. speed camera |
2. litter bin |
3. zebra crossing |
4. cycle lane |
5. youth club |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Có nhiều người lái xe bất cẩn những ngày này. Chúng ta nên có nhiều hơn những camera bắn tốc độ.
2. Đừng làm rơi giấy của bạn xuống sàn. Có một chiếc thùng rác đằng sau bạn.
3. Đừng cố băng qua đường ở đây – có một vạch kẻ đường ở dưới đó.
4. Tôi đạp xe đến trường. Có một làn xe đạp từ bên ngoài ngôi nhà của tôi ở tất cả các con đường đó.
5. Chúng tôi đi đến câu lạc bộ trẻ mỗi tối thứ Sáu hàng tuần. Tôi thường chơi bóng bàn và trò chuyện với bạn bè của tôi ở đó.
CULTURE
1 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Match the words with the pictures. Write 1-6 in the boxes. (Nối từ với tranh. Điền 1-6 vào ô trống.)
Đáp án:
1 – B |
2 – A |
3 – E |
4 – F |
5 – C |
6 – D |
Hướng dẫn dịch:
1. costume: trang phục
2. decoration: sự trang trí
3. firework: pháp hoa
4. funfair: lễ hội vui chơi
5. parade: diễu hành
6. stall: quầy hàng
2 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read and listen to the article. Match the photos with the festivals. Write 1-3 in the boxes. (Đọc và nghe bài báo. Nối những bức ảnh với những lễ hội. Điền 1-3 vào ô trống.)
Audio 2.36
Đáp án:
1 – B |
2 – C |
3 – A |
Hướng dẫn dịch:
Những lễ hội trên thế giới
1. Lễ hội Notting Hill, London, Anh
Lễ hội hóa trang Caribe này diễn ra vào cuối tháng Tám. Mọi người mặc trang phục thật tươi sáng, đầy màu sắc. Có những cuộc diễu hành trên đường phố thành phố nơi mọi người chơi nhạc và nhảy múa. Cũng có rất nhiều gian hàng với các món ăn ngon của vùng Caribê, như cà ri gà và dê cay.
2. Lễ hội Gion, Narita, Nhật Bản
Lễ hội này là một lễ kỷ niệm của mùa hè. Có những đồ trang trí đầy màu sắc trên khắp thị trấn và mọi người mặc trang phục truyền thống của Nhật Bản. Du khách có thể thử các món ăn và đồ uống đặc biệt tại các quầy hàng trên đường phố. Phần hay nhất của lễ hội là cuộc diễu hành. Các xe hoa được kéo qua các con phố đến đền chính của Narita.
3. Đêm giao thừa, Sydney, Úc
Có một màn trình diễn pháo hoa tuyệt đẹp trong bầu trời đêm, trên Nhà hát Opera Sydney. Các bến cảng đầy thuyền với đèn đặc biệt được bật. Có rất nhiều việc phải làm cả ngày. Trẻ em có thể tận hưởng những chuyến đi tuyệt vời tại các khu vui chơi, như bánh xe lớn 40 mét hoặc tàu siêu tốc.
3 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the article again. Answer the questions. Sometimes there is more than one correct answer. (Đọc bài báo một lần nữa. Trả lời những câu hỏi. Thỉnh thoảng có nhiều hơn một đáp án đúng.)
Đáp án:
1. New Year’s Eve, Sydney, Australia
2. The Notting Hill Carnival, London, England – The Gion Festival, Narita, Japan
3. The Notting Hill Carnival, London, England – The Gion Festival, Narita, Japan
4. New Year’s Eve, Sydney, Australia
5. The Gion Festival, Narita, Japan
Hướng dẫn dịch:
Ở lễ hội nào mà…
1. mọi người có thẻ xem pháo hoa?
Đêm giao thừa, Sydney, Australia
2. mọi người mặc quần áo đặc biệt?
Lễ hội Notting Hill, London, Anh – Lễ hội Gion, Narita, Nhật Bản
3. mọi người có thể thưởng thức đồ ăn ngon?
Lễ hội Notting Hill, London, Anh – Lễ hội Gion, Narita, Nhật Bản
4. có những hoạt động thú vị cho trẻ em?
Đêm giao thừa, Sydney, Australia
5. mọi người tham gia vào những cuộc diễu hành?
Lễ hội Gion, Narita, Nhật Bản
4 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Work in groups. Choose a festival in Việt Nam. Answer these questions. (Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội ở Việt Nam. Trả lời những câu hỏi.)
Gợi ý:
1. Tet or Lunar New Year.
2. It usually occurs throughout the country at the end of January.
3. Yes, they do.
4. Yes, there are.
5. Decorate the house, receive lucky money from adults, visit relatives.
Hướng dẫn dịch:
1. Tên của lễ hội là gì?
Tết Nguyên Đán.
2. Nó diễn ra ở đâu và khi nào?
Nó thường xảy ra trên cả nước vào cuối tháng Giêng.
3. Mọi người có mặc những trang phục đặc biệt không?
Có, họ có mặc.
4. Có thức ăn hay đồ uống đặc biệt vào lễ hội không?
Có.
5. Có những hoạt động nào thú vị ở đó?
Trang trí nhà cửa, nhận lì xì của người lớn, thăm hỏi họ hàng.
5 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Speaking: Tell the class about the festival. Don’t say its name. Can your class guess which festival it is? (Nói: Kể với lớp về lễ hội. Đừng nói tên. Lớp của bạn có thể đoán ra lễ hội đó hay không?)
Gợi ý:
It is a festival which usually occurs at the end of January. On this occasion, people often wear special costumes such as traditional costumes called ‘ao dai’. There are special food and drink in this festival such as “Banh chung”, spring rolls,… Besides, there are a lot of interesting activities there: decorating the house, receiving lucky money from adults, visiting relatives.
Hướng dẫn dịch:
Đó là một lễ hội thường diễn ra vào cuối tháng Giêng. Vào dịp này, mọi người thường mặc những trang phục đặc biệt như trang phục truyền thống gọi là ‘áo dài’. Lễ hội này có những đồ ăn thức uống đặc sắc như bánh chưng, giò chả, … Bên cạnh đó, còn có rất nhiều hoạt động thú vị: trang trí nhà cửa, nhận lì xì từ người lớn, thăm hỏi họ hàng.
WRITING
An email to a friend
1 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the email. Answer the questions. (Đọc email. Trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. Nha Trang, Vietnam
2. She’s going to visit the famous Po Nagar Cham Tower, hang out on Nha Trang Beach and take surfing lessons.
Hướng dẫn dịch:
1. Nha Trang, Việt Nam
2. Cô ấy sẽ đến thăm tháp Cham Po Nagar nổi tiếng, đi chơi ở biển Nha Trang và học những bài lướt sóng.
2 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Look at paragraphs 1, 2 and 3 of Emily’s email. Match the functions with the paragraphs. Write a–e. (Nhìn vào những đoạn văn 1, 2 và 3 về email của Emily. Nối những chức năng với những đoạn văn. Điền a-e.)
Đáp án:
1 – c, b |
2 – a, d |
3 – e |
Hướng dẫn dịch:
Đoạn 1: hỏi thăm bạn của bạn và cho biết những tin tức
Đoạn 2: miêu tả thành phố và nói về kế hoạch của bạn
Đoạn 3: kết thúc thư
Nội dung bài đọc:
Tới: luckyluke@writeme.co.uk
Chủ đề: Những tin tức thú vị!
Chào Luke,
[1] Bạn có khỏe không? Tôi hy vọng bạn không học quá chăm chỉ. Dù sao, tôi đang viết vì tôi có một số
tin tức. Bố mẹ đưa tôi đi Nha Trang, Việt Nam vào mùa hè này.
[2] Mẹ nói Nha Trang là một nơi tuyệt vời. Chúng tôi sẽ đi tham quan Tháp Chàm Po Nagar nổi tiếng. Nha Trang cũng có những bãi biển đẹp. Đoán xem nào? Của mẹ sẽ mua cho tôi một số bài học lướt sóng. Tôi sẽ trở thành một người lướt sóng! Chúng tôi sẽ ở đó trong hai tuần vào tháng Tám. Ở đó cũng là mùa hè nên tôi nghĩ thời tiết rất nóng.
[3] Đó là tin tức quan trọng của tôi. Bạn nghĩ sao? Viết sớm, và cho tôi biết về kế hoạch của bạn cho mùa hè nhé!
Thân ái,
Emily
3 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Which paragraph answers these questions? (Đoạn văn nào trả lời những câu hỏi này?)
Đáp án:
a – 2 |
b – 1 |
c – 2 |
d – 2 |
e – 2 |
f – 3 |
Hướng dẫn dịch:
a. Có những địa điểm nổi tiếng nào ở Nha Trang?
Đoạn 2
b. Tin tức của bạn là gì?
Đoạn 1
c. Bạn sẽ ở Nha Trang bao lâu?
Đoạn 2
d. Thời tiết như thế nào ở Nha Trang?
Đoạn 2
e. Bạn sẽ làm gì ở Nha Trang?
Đoạn 2
f. Bạn sẽ làm gì vào mùa hè này?
Đoạn 3
4 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Imagine you are going to spend your next holiday in a famous city. Write an email to your friend telling him/her the news. Write 60-80 words. (Tưởng tượng bạn sẽ dành kỳ nghỉ tới ở một thành phố nổi tiếng. Viết email cho bạn của bạn kể với anh/cô ấy về tin tức này. Viết 60-80 từ.)
Gợi ý:
To: andy123@gmail.com
Subject: Interesting news!
Hi Andy,
How is everything? I hope you and your family are fine. Anyway, I’m writing because I’ve got some really cool news. I will go to Da Nang, Viet Nam this summer with my parents.
My dad says Da Nang is very beautiful. We are going to visit Ba Na Hill – a tourist attraction in Da Nang. Its scenery is breath-taking, I saw it on the Internet. Da Nang has beautiful beaches as well. We are going to dive and enjoy seafood.
So that’s my big news. How about you? Write soon and tell me about your plan for the summer!
Best regards,
Linda
Hướng dẫn dịch:
Tới: andy123@gmail.com
Chủ đề: Tin thú vị!
Xin chào Andy,
Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng bạn và gia đình của bạn vẫn ổn. Dù sao, tôi đang viết vì tôi có một số tin tức rất hay. Tôi sẽ đến Đà Nẵng, Việt Nam vào mùa hè này với bố mẹ tôi.
Bố tôi nói Đà Nẵng rất đẹp. Chúng tôi sẽ đi tham quan Bà Nà Hill – một địa điểm thu hút khách du lịch ở Đà Nẵng. Phong cảnh của nó thật ngoạn mục, tôi đã thấy nó trên Internet. Đà Nẵng cũng có những bãi biển đẹp. Chúng tôi sẽ lặn và thưởng thức các món ăn từ biển.
Vì vậy, đó là tin tức quan trọng của tôi. Còn bạn thì sao? Hãy sớm viết thư và cho tôi biết kế hoạch của bạn cho mùa hè!
Thân ái,
Linda
UNIT CHECK
GRAMMAR
1 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the New Year’s resolutions with a form of be going to and a verb from the box. (Hoàn thành những quyết tâm năm mới với dạng của be going to và một động từ trong ô.)
Đáp án:
1. ’m going to swim
2. ’m going to run
3. ’re going to spend
4. ’m going to play
5. ’re going to read
6. ’m not going to eat
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ bơi 3 km vào các ngày Thứ Ba và Thứ Năm.
2. Chúng tôi sẽ chạy nhiều thời gian hơn với bạn bè.
3. Tôi sẽ dành nhiều thời gian với các em trai nhỏ của mình hơn.
4. Họ sẽ đọc ít nhất 3 cuốn sách một tháng.
5. Tôi sẽ không ăn quá nhiều đồ ngọt.
2 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Use the correct form of the words in the box to complete the following sentences. (Sử dụng dạng đúng của động từ trong hộp để hoàn thành những câu dưới đây.)
Đáp án:
1. good |
2. hard |
3. easy |
4. angrily |
5. late |
6. badly |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy là một người chơi cầu lông rất giỏi.
2. Anh ấy học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra.
3. Họ nghĩ rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ dễ.
4. Cô ấy nhìn anh một cách tức giận.
5. Tôi đến trường muộn sáng nay.
6. Anh ấy bị ngã khá nặng và bong gân mắt cá chân.
3 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Rewrite the sentences using adverbs. (Viết lại các câu sử dụng trạng từ.)
Đáp án:
1. win this game easily
2 plays basketball badly
3. came into the room noisily.
4. my homework lazily
5. acted violently
Hướng dẫn dịch:
1. Trò chơi này rất dễ thắng. Tôi có thể thắng trò chơi này một cách dễ dàng.
2. Anh ấy chơi bóng rổ rất tệ. Anh ấy chơi bóng rổ tệ.
3. Anh ấy đã rất ồn ào khi anh ấy vào phòng. Anh ta vào phòng một cách ồn ào.
4. Tôi cảm thấy rất lười biếng khi làm bài tập về nhà. Tôi đã làm bài tập về nhà một cách lười biếng.
5. Đó là một hành động rất bạo lực. Họ hành động bạo lực.
4 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Find six mistakes in the dialogue. Correct them. (Tìm sáu lỗi trong cuộc hội thoại. Sửa lại chúng cho đúng.)
Đáp án:
1. I’m playing football in the park.
2. I’m not doing anything.
3. I’m painting my bedroom.
4. What colour are you using?
5. I’m choosing the colour when I go to the shop.
6. I’m going to the shop in the high street at 2 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
LARA Xin chào Sam, bạn sẽ làm gì vào thứ Bảy?
SAM À, vào buổi sáng, tôi sẽ chơi bóng trong công viên.
LARA Bạn sẽ làm gì vào buổi chiều?
SAM Tôi sẽ không làm gì cả. Bạn sẽ làm gì đấy?
LARA Tôi sẽ sơn phòng ngủ của mình.
SAM Tuyệt! Bạn sẽ sử dụng màu gì?
LARA Tôi sẽ chọn màu khi tôi đến cửa hàng.
SAM Bạn sẽ đi đến cửa hàng nào?
LARA Tôi sẽ đến cửa hàng ở phốlúc 2 giờ đồng hồ.
SAM OK. Tôi sẽ gặp bạn ở đó! Tôi có thể giúp bạn chọn màu.
VOCABULARY
1 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write the words for the places in town. (Viết những từ về những địa điểm trong thành phố.)
Đáp án:
1. concert hall |
2. sports centre |
3. police station |
4. bus stop |
5. shopping mall |
6. car park |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể xem một buổi hòa nhạc ở đây. => hội trường ca nhạc
2. Bạn có thể xem một trận đấu tại đây. => trung tâm thể thao
3. Bạn có thể nói chuyện với cảnh sát tại đây. => đồn cảnh sát
4. Bạn có thể đi đến một thị trấn khác từ đây. => trạm xe buýt
5. Bạn có thể tìm thấy nhiều cửa hàng quần áo ở đây. => trung tâm mua sắm
6. Bạn có thể để xe ở đây. => bến đỗ xe
2 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with one word. (Hoàn thành câu với một từ.)
Đáp án:
1. club |
2. lane |
3. zebra |
4. camera |
5. bin |
6. hall |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn tham gia một câu lạc bộ thanh niên. Tôi có thể gặp gỡ những người ở độ tuổi của mình và làm những điều thú vị ở đó.
2. Thật dễ dàng để đi về thị trấn bằng xe đạp vì có làn xe đạp ở khắp mọi nơi.
3. Đừng cố băng qua đường ở đây. Có một vạch kẻ đường ngay trên đó.
4. Đừng lái xe quá nhanh. Có camera tốc độ trên con đường này.
5. Bỏ rác của bạn vào thùng rác ở đó.
6. Mẹ và bố sẽ đi tới hội trường âm nhạc tối nay. Họ rất hào hứng.
3 (trang 98 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với những từ trong ô.)
Đáp án:
1. diamonds |
2. display |
3. parade |
4. youngsters |
5. decorations |
6. costumes |
Hướng dẫn dịch:
1. Kim cương là trang sức quý.
2. Vào đêm giao thừa, có màn biểu diễn pháo hoa lớn ở trung tâm thành phố.
3. Thành phố có cuộc diễu hành vào ngày 2 tháng 9 hàng năm.
4. Chương trình dành cho những thanh niên từ 10 đến 16.
5. Mẹ tôi đang chuẩn bị trang trí cho Tết Nguyên đán.
6. Những đứa trẻ được hóa trang trong những bộ trang phục Halloween xinh đẹp.
REVIEW UNITS 7&8
LISTENING
1 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen to the conversations. Circle A, B or C. (Nghe những đoạn hội thoại. Khoanh tròn vào A, B hoặc C.)
Audio 2.37
Đáp án:
1 – C |
2 – A |
3 – A |
Nội dung bài nghe:
Dad Emma, we’re going on holiday this summer.
Emma Are we going to the same hotel as last year?
Dad Yes. Why?
Emma It’s boring.
Dad Or do you want to go camping?
Emma No. But I’ve got an idea. How about a holiday on a houseboat?
Dad Well, a houseboat is an excellent idea, but, sorry, it’s too late now. I already booked that hotel.
Emma Can you do anything, Dad? I don’t want to stay there again.
Dad OK. Let me see. I think your grandparents can help us.
Emma Really?
Dad They loved our photos at that hotel last year.
Maybe they want to stay there for the holiday.
Emma Great idea, Dad.
(Voice: After some time)
Dad Emma, I’ve talked to your grandparents.
Emma And?
Dad Well, they are starting their holiday on the 18th of July, and they’re going to spend two weeks… in… the… hotel that we booked.
Emma Oh great.
Dad And I spoke to the people who rent out the houseboats. They say we can go there on the 4th of July, or the 8th of August. So Mum and I talked about this… we’re going on the 4th of July.
Emma Wow. Fantastic
Hướng dẫn dịch:
Bố Emma, chúng ta sẽ đi nghỉ vào mùa hè này.
Emma Có phải chúng ta sẽ đến cùng một khách sạn như năm ngoái không?
Bố Ừ. Sao vậy?
Emma Nó thật nhàm chán.
Bố Hay con muốn đi cắm trại không?
Emma Không. Nhưng con có một ý tưởng. Một kỳ nghỉ trên một ngôi nhà thuyền thì sao ạ?
Bố À, một nhà thuyền là một ý tưởng tuyệt vời, nhưng, xin lỗi, bây giờ đã quá muộn. Bố đã đặt khách sạn đó.
Emma Con có thể làm gì không, bố? Con không muốn ở lại đó một lần nữa.
Bố OK. Hãy để bố xem. Bố nghĩ ông bà của con có thể giúp chúng ta.
Emma Thật không ạ?
Bố Họ thích những bức ảnh của chúng ta tại khách sạn đó vào năm ngoái.
Có lẽ họ muốn ở đó cho kỳ nghỉ.
Emma Ý kiến hay đấy, bố.
(Giọng nói: Sau một thời gian)
Bố Emma, bố đã nói chuyện với ông bà nội của con.
Emma Và?
Bố À, họ sẽ bắt đầu kỳ nghỉ vào ngày 18 tháng 7, và họ sẽ dành hai tuần… ở…… khách sạn mà chúng ta đã đặt.
Emma Ôi tuyệt vời.
Bố Và bố đã nói chuyện với những người cho thuê nhà thuyền. Họ nói rằng chúng ta có thể đến đó vào ngày 4 tháng 7 hoặc ngày 8 tháng 8. Vì vậy, mẹ và bố đã nói về điều này… chúng ta sẽ đi vào ngày 4 tháng 7.
Emma Wow. Tuyệt vời.
2 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Listen again. Answer the questions. (Nghe lại một lần nữa. Trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. Because it’s boring.
2. He thinks her grandparents can help the family.
3. They are going on holidays on 18th July.
4. They are going to stay in the hotel that her dad booked.
Hướng dẫn dịch:
1. Bởi vì nó nhàm chán.
2. Anh ấy nghĩ rằng ông bà của cô ấy có thể giúp đỡ gia đình.
3. Họ sẽ đi nghỉ vào ngày 18 tháng 7.
4. Họ sẽ ở trong khách sạn mà bố cô ấy đã đặt.
VOCABULARY
3 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Unscramble the letters. Write the words. (Sắp xếp lại các chữ. Viết lại các từ.)
Đáp án:
1. headphones |
2. games console |
3. calculator |
4. e-reader |
5. robot |
6. torch |
Hướng dẫn dịch:
1. Không phải tất cả chúng tôi đều muốn nghe nhạc của bạn. Đặt tai nghe của bạn lên.
2. Tuần sau là sinh nhật của Sam. Tôi sẽ tặng anh ấy một chiếc máy chơi game.
3. Tôi không thể tính được cái này. Bạn đã có máy tính không?
4. Anh trai tôi thích sách. Anh ấy thường chi tiêu hàng giờ đọc trên máy đọc sách điện tử của mình.
5. Ngôi nhà của chúng tôi quá lớn. Chúng ta nên mua một cái rô bốt để lau sàn.
6. Tôi không thể nhìn thấy gì. Bạn đã có đèn pin không?
4 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Complete the sentences. Use the words in the list. (Hoàn thành câu. Sử dụng những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. concert hall |
2. football stadium |
3. speed camera |
4. litter bin |
5. zebra crossing |
6. cycle lane |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể tin rằng chúng tôi không thể nhận được vé cho buổi biểu diễn. Có chỗ cho 2.000 người trong hội trường ca nhạc.
2. Đội bóng yêu thích của tôi đang chơi tại sân vận động bóng đá cuối tuần này. Tôi chắc chắn sẽ xem chúng.
3. Cẩn thận – đừng lái xe quá nhanh! Có một chiếc camera tốc độ phía trước, vì vậy hãy giữ ở mức 50 km/h, OK?
4. Tôi muốn vứt tờ giấy này đi. Có chiếc thùng rác nào quanh đây không?
5. Bạn có thấy người lái xe đó không? Có ai đó trên vạch kẻ đường và anh ấy đã không dừng lại!
6. Có một làn cho xe đạp mới ở bờ biển! Thật tuyệt – chúng tôi đi dọc theo nó vào Chủ nhật.
GRAMMAR
5 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Circle the correct words. (Khoanh tròn vào những từ đúng.)
Đáp án:
1. shouldn’t |
2. don’t always |
3. must |
4. should |
5. have to |
6. shouldn’t |
7. shouldn’t |
|
Hướng dẫn dịch:
BỐ Này, Ben, sao con trông buồn thế?
BEN Bọn con đã thua trận đấu.
BỐ Con không nên lo lắng quá nhiều.
BEN Con không phải lúc nào cũng phải thắng.
BEN Bố nói đúng, nhưng bọn con không bao giờ thắng. Bọn con thỉnh thoảng nên cố gắng giành chiến thắng.
Huấn luyện viên của bọn con nói rằng bọn con phải cố gắng chăm chỉ hơn. Ông ấy nghĩ bọn con nên có thêm những buổi huấn luyện.
BỐ Gì cơ! Con đã có ba buổi rồi mà. Ông ấy có khùng không vậy? Bố nghĩ bố nên nói chuyện với ông ấy.
BEN Không sao đâu, bố. Bố không cần phải làm điều đó.
Con không nghĩ rằng con muốn chơi cho đội nữa.
DAD Nào, Ben, con không nên từ bỏ quá dễ dàng.
BEN Nhưng bố luôn nói với con rằng con nên yêu những gì con làm. Con thậm chí không thích chơi bóng đá.
DAD Chà, con không nên luôn luôn lắng nghe những gì ta nói. Đôi khi ta còn thấy nó
sai.
READING
6 (trang 101 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text about future inventions. What are they? (Đọc văn bản về những phát minh tương lai? Chúng là gì?)
Đáp án:
Sunny Star robot
DigiGoggles
Hướng dẫn dịch:
Tương lai là…
Chăm sóc bản thân!
Nếu bạn không muốn quá bận rộn vào buổi sáng, sau đó bạn nên có một con rô bốt Sunny Star. Nó có thể làm mọi thứ cho bạn trong buổi sáng. Nó đánh thức bạn với một bài hát hay. Nó giúp bạn có được ra khỏi giường và đưa bạn đi tắm. Sau đó, nó rửa mặt cho bạn và chải răng. Nó dọn giường của bạn và mang cặp đi học cho bạn. Nhưng bạn không được sử dụng nó vào những ngày mưa. Sunny Star rất tức giận khi trời mưa. Sau đó, nó chỉ bật nước lạnh khi bạn tắm.
Nhiếp ảnh dưới nước
Bạn có yêu thích việc chụp ảnh dưới nước không? Thì bạn phải có DigiGoggles. Đó là tên của một chiếc mặt nạ lặn đặc biệt. Nó có thể chụp ảnh, và bạn thậm chí không phải nhấn bất kỳ nút nào. Chỉ cần mở và nhắm mắt lại hai lần và máy ảnh của bạn sẽ ‘nhấp chuột’. DigiGoggles thực hiện chụp ảnh dưới nước dễ dàng hơn bao giờ hết.
7 (trang 101 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Read the text again. Are the sentences ‘Right’ (A) or ‘Wrong’ (B)? If there isn’t enough information to answer ‘Right’ or ‘Wrong’, choose ‘Doesn’t say’ (C). (Đọc văn bản một lần nữa. Những câu ‘Đúng’ (A) hay ‘Sai’ (B)? Nếu không có đủ thông tin để trả lời “Đúng” hoặc “Sai”, hãy chọn “Không đề cập đến” (C).)
Đáp án:
1 – C |
2 – A |
3 – B |
4 – C |
5 – A |
6 – B |
Hướng dẫn dịch:
1. Rô bốt Sunny Star làm bữa sáng ngon miệng cho bạn.
2. Sunny không thích mưa.
3. Sunny Star không đưa bạn đi tắm khi tức giận.
4. DigiGoggles rất đắt.
5. Bạn có thể chụp ảnh với DigiGoggles mà không cần phải nhấn nút.
6. DigiGoggles làm chụp ảnh dưới nước trở nên khó khăn hơn.
WRITING
8 (trang 101 sách giáo khoa tiếng Anh 7 THiNK) Write a paragraph about your city or your hometown. Write 60-80 words. Use these questions to help you. (Viết 1 đoạn văn về thành phố hoặc quê hương bạn. Viết 60-80 từ. Sử dụng những câu hỏi sau đây để giúp bạn.)
Gợi ý:
1. My hometown is Ha Noi, the capital city of Vietnam. It’s located in the north of Vietnam.
2. There is West Lake, Sword Lake, Temple of Literature, Ho Chi Minh mausoleum.
3. I love the people there most. They are friendly and kind.
Hướng dẫn dịch:
1. Quê tôi ở Hà Nội, thành phố thủ đô của Việt Nam. Nó nằm ở phía Bắc của Việt Nam.
2. Có Hồ Tây, Hồ Gươm, Văn Miếu, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
3. Tôi yêu con người ở đó nhất. Họ thân thiện và tốt bụng.