Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1225)
Bài tập 1 trang 45 SBT Lịch sử 7: Dựa vào thông tin trong SGK và bia Linh Xứng (phần Nhân vật lịch sử, trang 60), hãy trình bày những đức tính tốt đẹp của Thái uý Lý Thường Kiệt và những công lao ông đã đóng góp cho lịch sử dân tộc.
Trả lời:
Bài tập 2 trang 45 SBT Lịch sử 7: Chọn các từ hoặc cụm từ đã cho dưới đây, điền vào chỗ trống (…………) thích hợp để làm rõ nguyên nhân dời đô và nội dung Chiếu dời đô năm 1010 của Lý Thái Tổ.
Đại La |
Thăng Long |
Đại Việt |
rồng chầu |
nam – bắc – đông – tây |
sông tựa núi |
thắng địa |
định đô |
Năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội), đổi tên là ……………………………….(có nghĩa là rồng bay lên). Suốt hơn 400 năm sau đó, ………………………… xứng đáng với vị trí và vai trò kinh đô nước ……………………
Chiếu dời đô năm 1010:
“… Thành …………………….. ở nơi trung tâm trời đất, được cái thế ……………………….., hổ phục, đã đúng ngôi …………………….., lại tiện hướng nhìn ………………………….. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng, tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt, phồn thịnh. Xem khắp nước Việt ta, chỉ nơi này là ………………………….. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, đúng là nơi ………………………….. bậc nhất của kinh sư muôn đời.
(Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, Sđd, trang 241)
Trả lời:
Năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội), đổi tên là Thăng Long (có nghĩa là rồng bay lên). Suốt hơn 400 năm sau đó, Thăng Long xứng đáng với vị trí và vai trò kinh đô nước Đại Việt.
Chiếu dời đô năm 1010:
“… Thành Đại La ở nơi trung tâm trời đất, được cái thế rồng chầu, hổ phục, đã đúng ngôi nam – bắc – đông – tây, lại tiện hướng nhìn sông tựa núi. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng, tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt, phồn thịnh. Xem khắp nước Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, đúng là nơi định đô bậc nhất của kinh sư muôn đời.
Bài tập 3 trang 46 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây về những sự kiện góp phần hình thành nền giáo dục Đại Việt thời Lý.
Trả lời:
Bài tập 4 trang 46 SBT Lịch sử 7: Hình ảnh dưới đây là loại hình nghệ thuật dân gian nào của Việt Nam? Ra đời trong thời kì nào? Nêu hiểu biết của em về loại hình nghệ thuật này.
Trả lời:
– Loại hình nghệ thuật: múa rối nước
– Thời kì ra đời: thời Lý
– Hiểu biết của em:
+ Nghệ thuật múa rối nước lấy mặt nước (ao, hồ) làm sân khấu biểu diễn.
+ Những con rối thường được làm bằng gỗ sung, trang trí với nhiều màu sơn khác nhau. Hình thù của con rối thường tươi tắn, ngộ nghĩnh, có tính hài hước và tính tượng trưng cao. Phần thân rối là phần nổi lên mặt nước, còn phần đế là phần chìm dưới mặt nước và là nơi lắp máy điều khiển cho quân rối cử động.
+ Âm nhạc trong rối nước thường là các làn điệu chèo hoặc dân ca đồng bằng Bắc bộ
Bài tập 5 trang 46 SBT Lịch sử 7: Hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
1. Hàng ngang thứ nhất (7 chữ cái): Công trình xây dựng năm 1070 để thờ Khổng Tử.
2. Hàng ngang thứ hai (10 chữ cái): Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
3. Hàng ngang thứ ba (10 chữ cái): Loại hình nghệ thuật biểu diễn đặc sắc phát triển từ thời Lý.
4. Hàng ngang thứ tư (13 chữ cái): Một trong “An Nam tứ đại khí” gắn liền với tứ linh.
5. Hàng ngang thứ năm (6 chữ cái): Dòng văn học phát triển mạnh ở thế kỉ X – XV.
6. Hàng ngang thứ sáu (9 chữ cái): Ông là chủ biên biên soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
7. Hàng ngang thứ bảy (9 chữ cái): Phòng tuyến được Lý Thường Kiệt xây dựng để chặn đánh quân Tống?
Trả lời:
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Ă |
N |
M |
I |
Ê |
U |
2 |
|
|
Q |
U |
Ô |
C |
T |
Ư |
G |
I |
A |
M |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
M |
U |
A |
R |
Ô |
I |
N |
Ư |
Ơ |
C |
|
|
4 |
C |
H |
U |
Ô |
N |
G |
Q |
U |
Y |
Đ |
I |
Ê |
N |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
C |
H |
Ư |
H |
A |
N |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
N |
G |
Ô |
S |
I |
L |
I |
Ê |
N |
|
|
|
|
|
7 |
|
N |
H |
Ư |
N |
G |
U |
Y |
Ê |
T |
|
|
|
|
|
|
=> Ô chữ hàng dọc: ĐẠI VIỆT
Bài tập 6 trang 47 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ dưới đây về những nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của Lý Thường Kiệt và nhà Lý.
Trả lời:
– Chủ động phòng vệ (tiên phát chế nhân): đem quân sang đất Tống, tấn công và tiêu diệt các thành Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu của quân Tống.
– Chủ động phòng ngự để đánh giặc: bố trí mai phục ở những nơi hiểm yếu; xây dựng phòng tuyến chống giặc trên sông Như Nguyệt.
– Chủ động kết thúc chiến tranh: chủ động đưa ra đề nghị “giảng hòa”.
Bài tập 7 trang 47 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Lý bằng cách viết câu phù hợp vào mỗi ô trống.
Trả lời:
– Nguyên nhân: nhà Tống muốn gây chiến với Đại Việt để giải quyết khủng hoảng trong nước.
– Thời gian: 1075 – 1077
– Địa danh diễn ra trận đánh lớn: trận Ung Châu; trận đánh trên sông Như Nguyệt
– Đánh giặc gì: giặc Tống
– Ai lãnh đạo: Lý Thường Kiệt
– Chiến thuật: tiên phát chế nhân
Bài tập 8 trang 48 SBT Lịch sử 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Năm 1954, vua Lý Thánh Tông quyết định đổi tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt
B. Đại Việt
C. Đại Nam
D. Việt Nam
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước Đại Việt có tên là
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng triều luật lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3: Đối với nhà Tống, chính sách đối ngoại mà nhà Lý thực hiện là
A. quan hệ ngoại giao vừa mềm dẻo vừa cứng rắn để giữ vững chủ quyền quốc gia.
B. hoà hiếu, nộp triều cống đều đặn hằng năm, thần phục nhà Tống không điều kiện.
C. hoà hiếu, thực hiện lệ triều cống nhưng luôn giữ tư thế của một quốc gia độc lập.
D. hợp tác bình đẳng, đôi bên cùng có lợi, luôn giữ tư thế là một quốc gia độc lập.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 4: Các vua nhà Lý cho dựng lầu chuông hai bên thềm điện Long Trì để
A. người dân đánh chuông kêu oan ức.
B. triệu tập quý tộc, quan lại lúc cần thiết.
C. báo động triều đình khi có ngoại xâm.
D. thực hiện nghi thức trong Phật giáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5: Nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người nhằm
A. thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B. lấy lòng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. thực hiện chính sách đa dân tộc, sắc tộc.
D. mở rộng thế lực và phạm vi ảnh hưởng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Xem thêm các bài giải Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938-1009)
Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)