Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: Art & Music
1 (trang 44 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. Which of the festivals in the pictures is a book festival? folk festival? film festival? art festival? music festival? Tell the class. (Nghe và nhắc lại. Trong các bức ảnh đâu là lễ hội sách? đâu là lễ hội dân gian? đâu là là lễ hội phim? đâu là lễ hội nghệ thuật? đâu là lễ hội âm nhạc? Nói cho cả lớp.)
Gợi ý:
Edinburgh Art Festival is an art festival.
Hướng dẫn dịch:
Edinburgh Art Festival là lễ hội nghệ thuật.
2 (trang 45 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. Which of the activities in the list can you do at the festivals in the pictures? Write sentences in your notebook. (Nghe và nhắc lại. Hoạt động nào trong danh sách bạn có thể làm ở các lễ hội trong ảnh. Viết các câu vào vở ghi.)
Gợi ý:
At the London Film Festival, you can watch film premieres.
At the Hay Festival, you can find second- hand books.
At Glastonbury Festival, you can see live performances of popular groups.
At the Dalriada Festival, you can see traditional dance performances.
Hướng dẫn dịch:
Ở London Film Festival, bạn có thể xem phim công chiếu.
Ở Hay Festival, bạn có thể tìm thấy các cuốn sách đã qua sử dụng.
Ở Glastonbury Festival, bạn có thể xem trực tiếp buổi biểu diễn của các nhóm nhạc nổi tiếng.
Ở Dalriada Festival, bạn có thể xem các màn biểu diễn điệu nhảy truyền thống.
3 (trang 45 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to Tom’s message to Mary. For questions (1- 3), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe tin nhắn của Tom gửi tới Mary. Chọn câu trả lời (A, B, C) cho câu hỏi (1- 3).
Hướng dẫn dịch:
1. Tom muốn đi đâu vào thứ Bảy?
2. Nó diễn ra ở đâu?
3. Nó bắt đầu lúc mấy giờ?
4 (trang 45 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) A friend wants to attend one of the festivals in the pictures. Suggest one to him/her. Use your answers in Exercises 1 and 2 to give him/her information about it as in the example. (Một người bạn muốn tham dự một trong những lễ hội trong ảnh. Gợi ý một lễ hội cho anh/cô ấy. Sử dụng các câu trả lời trong câu 1 và 2 để thông tin về nó như ví dụ.)
Gợi ý:
A: Why don’t we visit the Hay Festival?
B: What kind of festival is it?
A: It’s a book festival.
B: Where and when does it take place?
A: In Hay-on-Wye in Wales in May and June.
B: What activities can you do there?
A: You can find second- hand books.
B: It’s not my cup of tea.
Hướng dẫn dịch:
A: Tại sao chúng ta không đi thăm Hay Festival?
B: Nó là kiểu lễ hội nào?
A: Nó là lễ hội sách.
B: Nó diễn ra ở đâu và lúc nào?
A: Hay- on- Wye ở xứ Wale vào tháng 5 và tháng 6.
B: Bạn có thể làm gì ở đó?
A: Bạn có tìm thấy sách đã qua sử dụng.
B: Đấy không phải là sở thích của tôi.
3a. Reading
1 (trang 46 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What can people do to have fun in New York City? Listen and read to find out. (Mọi người giải trí bằng cách nào ở thành phố New York? Nghe và đọc để tìm ra.)
2 (trang 46 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the advert again. Choose the correct places from the text to answer the questions. (Đọc lại bài quảng cáo. Chọn nơi đúng từ đoạn văn bản để trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. Big Apple Circus
2. Broadway
3. Yankee Stadium
4. Onassis Cultural Centre
Hướng dẫn dịch:
1. Ở rạp xiếc Big Apple, bạn có thể xem những người nhào lộn và bay qua sân khấu.
2. Những vở nhạc kịch tuyệt vời nhất thế giới đều bắt đầu từ Broadway.
3. Hãy mua đồ lưu niệm ở cửa hàng sân vận động Yankee để nhớ về chuyến đi của bạn.
4. Nếu bạn tìm kiếm thứ gì đó khác biệt, hãy đến thăm trung tâm Văn hóa Onassis. Ở trung tâm triển lãm, bạn có thể nhìn thấy những tác phẩm từ thời Hy Lạp cổ đại cho đến nay.
3 (trang 46 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What do these numbers refer to? (Những số sau chỉ điều gì?)
Đáp án:
8.5 million people
52,000 people
500 seats
41 theatres
five areas
Hướng dẫn dịch:
8.5 triệu dân cư
52,000 người
500 ghế ngồi
41 nhà hát
5 khu vực
4 (trang 46 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What would you like to do at New York City? Why? Tell your partner. (Bạn muốn làm gì ở thành phố New York? Kể cho bạn của bạn nghe.)
Gợi ý:
S1: I would like to go to the theatres on Broadway because I love watching plays and musicals.
S2: I love sports, so I would like to watch a baseball match at the Yankee Stadium.
Hướng dẫn dịch:
S1: Tôi muốn đến các nhà hát ở Broadway bởi vì tôi yêu thích các vở nhạc kịch.
S2: Tôi yêu thể thao, vì vậy tôi muốn xem trận đấu bóng chày ở sân vận động Yankee.
5a (trang 47 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
Hướng dẫn dịch:
film: phim
concert: buổi hòa nhạc
fashion show: trình diễn thời trang
dance show: chương trình nhảy
sports match: trận đấu thể thao
ballet: múa ba lê
5b (trang 47 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What are your favourite types of entertainment? Why? Tell your partner? (Đâu là loại hình giải trí yêu thích của bạn? Tại sao? Nói cho bạn của bạn nghe?)
Gợi ý:
My favourite types of entertainment are films and concerts because I like going to the cinema and I like music.
Hướng dẫn dịch:
Loại hình giải trí yêu thích của tôi là các bộ phim và các buổi hòa nhạc bởi vì tôi thích đi xem phim và tôi thích âm nhạc.
6 (trang 47 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Preposition. Choose the correct preposition. Then answer the questions. (Giới từ. Chọn giới từ đúng. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. What place is popular with teens in your area? – The mall is popular with teens in my area.
2. What is your city famous for? – My city is famous for its museums.
3. Are you fond of visiting the theatre? – Yes, I’m fond of visiting the theatre.
4. What works of art are on display in museums in your country? – Vietnamese silk paintings are mostly on display.
Hướng dẫn dịch:
1. Nơi nào ở khu vực của bạn quen thuộc với giới trẻ? – Trung tâm thương mại quen thuộc với giới trẻ ở khu vực của tôi.
2. Thành phố bạn nổi tiếng về cái gì? – Thành phố nổi tiếng với những bảo tàng.
3. Bạn thích thăm nhà hát không? – Có. Tôi thích thăm nhà hát.
4. Những tác phẩm nghệ thuật nào được trưng bày ở bảo tàng trong thành phố của bạn? – Tranh lụa Việt Nam hầu hết được trưng bày.
7 (trang 47 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What are some famous places in your city? Think about the name and the location of the place, what you can do there and interesting facts. Present the places to the class. (Một số địa điểm nổi tiếng ở thành phố của bạn? Nghĩ về tên, địa điểm, bạn có thể làm gì ở đó và bạn có thể làm gì ở đó. Trình bày những địa điểm đó trước cả lớp.)
Gợi ý:
In Ho Chi Minh City, you can visit many amazing places of great history and architecture. The Saigon Opera House and Bến Thành Market are two famous places. In the Saigon Opera House, you can attend many cultural entertainment activities such as opera plays and concerts. The opera house has 468 seats and has beautiful statues at the entrance.
Hướng dẫn dịch:
Nhà hát lớn Sài Gòn nằm ở trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. Tòa nhà rất ấn tượng. Có các bức tượng ở lối vào và khán phòng cso 468 chỗ ngồi. Nơi là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa giải trí.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, bạn có thể tham quan nhiều địa điểm có giá trị lịch sử và kiến trúc tuyệt vời. Nhà hát lớn Sài Gòn và chợ Bến thành là hai địa điểm nổi tiếng. Ở Nhà hát lớn Sài Gòn, bạn có thể tham gia nhiều hoạt động văn hóa giải trí như nhạc kịch opera và các buổi hòa nhạc. Nhà hát Lớn có 468 ghế và có những bức tượng đẹp ở lối vào.
8 (trang 47 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect information, then prepare a poster about famous places around the world. Use the poster to present the places to the class. (Thu thập thông tin, sau đó chuẩn bị áp phích cho những nơi nổi tiếng quanh thế giới. Sử dụng áp phích để thuyết trình các địa điểm trước lớp.)
Gợi ý:
Famous places around the world
The Leaning Tower of Pisa is in Pisa, Italy. It is a freestanding bell tower of the cathedral of the Italian city of Pisa. People built is between 1173 and 1372. It has 296 steps to reach the top.
The Taj Mahal is in Agra, India. It is a mausoleum of an emperor and his wife. People all over the world visit it to admire its amazing architecture.
Hướng dẫn dịch:
Những địa điểm nổi tiếng vòng quanh thế giới
Tháp nghiêng Pisa ở Pisa, Ý. Nó là một tháp chuông độc lập của nhà thờ thành phố Pisa của Ý. Con người xây dựng từ năm 1173 đến năm 1372. Nó có 296 bậc thang để lên đến đỉnh.
Taj Mahal nằm ở Agra, Ấn Độ. Đó là lăng mộ của một vị hoàng đế và vợ của ông ấy. Mọi người trên khắp thế giới đến thăm nó để chiêm ngưỡng kiến trúc tuyệt vời.
3b. Grammar
1 (trang 48 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use will or won’t and the verbs in brackets to complete the gaps. (Sử dụng will hoặc won’t và các động từ trong ngoặc để hoàn thành các chỗ trống.)
Đáp án:
1. Will it rain – won’t be
2. won’t need – will we use
3. will buy – will she do
4. won’t be able – will get
5. will show
Hướng dẫn dịch:
1. A: Trời sẽ mưa vào ngày mai chứ?
B: Không, trời không lạnh được đâu.
2. A: Tom nghĩ rằng chúng ta không cần điện thoại thông minh trong tương lai.
B: Thật á? Thế thay vào đó chúng ta dùng gì?
3. A: Tôi mong rằng chị tôi sẽ mua tai nghe vào tháng tới.
B: Cô ấy sẽ làm gì với cái cũ?
4. A: Tôi rất bận hôm nay. Tôi không thể lấy vé được.
B: Đừng lo, tôi sẽ lấy chúng trên đường về nhà.
5. A: Tôi không thể tìm thấy đến nhà hát.
B: Tôi sẽ chỉ cho bạn.
2 (trang 48 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Ask and answer using the prompts and will or won’t. (Sử dụng gợi ý và will hoặc won’t để hỏi và trả lời.)
Đáp án:
1. A: Will people live in 3D- printed houses in the future?
B: No, they won’t.
2. A: Will everyone speak the same language in 100 years?
B: Yes, they will. / No, they won’t.
3. A: Will people grow their own food in the future?
B: Yes, they will. / No, they won’t.
4. A: Will people work from home in the future?
B: Yes, they will. / No, they won’t.
5. A: Will people have cinemas at home?
B: Yes, they will. / No, they won’t.
Hướng dẫn dịch:
3 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences. Use the affirmative or negative form of be going to and the verbs in the list. (Hoàn thành các câu. Sử dụng câu khẳng định và câu phủ định của be going to và các từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. isn’t going to ride
2. is going to rain
3. isn’t going to travel
4. isn’t going to travel
5. are going to buy
Hướng dẫn dịch:
1. Tom không định đạp xe của anh ấy.
2. Lisa sẽ đi xem bộ phim mới.
3. Trời sắp mưa. Nhìn những đám mây đen kìa.
4. Mike không định đến Scotland bằng tàu.
5. Ngày mai, Brian và Edith định sẽ mua vé cho lễ hội.
4 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Ask and answer using be going to and the prompt below. (Sử dụng be going to và các gợi ý sau để hỏi và trả lời.)
Đáp án:
1. A: Are you going to watch the fashion show this Saturday?
B: No, I’m not/ Yes, I am.
2. A: Is your dad going to take part in the sports match tomorrow?
B: Yes, he is. /No, he isn’t.
3. A: Is your mum going to go jogging this weekend?
B: Yes, she is./ No, she isn’t.
4. A: Are you and your sister (brother) going to watch TV tonight?
B: Yes, we are. / No, we aren’t.
5. A: Are your friends going to play football next weekend?
B: Yes, they are. / No, they aren’t.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có định đi xem buổi trình diễn thời trang thứ bảy này không?)
B: Không, tôi không/ Có, tôi có.
2. A: Bố của bạn có định tham gia vào trận bóng ngày mai không?
B: Có, ông ấy có. Không, ông ấy không.
3. A: Mẹ của bạn có định chạy bộ cuối tuần này không?
B: Có, bà ấy có./ Không, bà ấy không.
4. A: Bạn và chị bạn (anh bạn) có định xem TV tối nay không?
B: Có, chúng tôi có. / Không, chúng tôi không.
5. A: Các bạn của bạn có định chơi bóng đá cuối tuần tới không?
B: Có, họ có./ Không, họ không.
5 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Đáp án:
1. is meeting
2. is coming
3. leaves
4. doesn’t stop
5. am going
Hướng dẫn dịch:
1. Ella sẽ gặp Colin chiều nay.
2. Tony sẽ đến vào tối nay để đi xem buổi hòa nhạc.
3. Xe buýt rời khỏi quảng trường Town vào 8:15.
4. Tàu không dừng ở ga vào mỗi Chủ Nhật.
5. Tôi sẽ đi xem opera với người bạn thân nhất của tôi vào ngày mai.
6 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. are going to buy
2. starts
3. isn’t going to
4. will
5. aren’t going
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi định mua đàn mới vào tháng tới.
2. Buổi biểu diễn bắt đầu vào lúc 9:30.
3. Ben sẽ không học Kịch. Anh ấy không muốn làm diễn viên.
4. Một số người tin rằng chúng ta sẽ có ô tô bay trong tương lai.
5. Ann và Jane sẽ không đến buổi trình diễn thời trang tối nay.
7 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Tell your partner two things you are/aren’t doing this weekend, you are/aren’t going to do this month. (Kể với bạn của bạn 2 thứ bạn làm/không làm vào cuối tuần này, bạn làm/không làm vào tháng này.)
Gợi ý:
This weekend, I’m going to the theatre. I’m not going to the cinema.
This month, I’m going to go to the stadium with my brother. I’m not going to go to a fashion show.
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần này, tôi sẽ đến nhà hát. Tôi không đến rạp chiếu phim.
Tháng này, tôi sẽ đến sân vận động với anh trai tôi, Tôi sẽ không đi xem buổi trình diễn thời trang.
8 (trang 49 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What will 2060 be like? Think about transportation, housing, jobs, food, entertainment and education. Tell the class. (2060 sẽ như thế nào? Nghĩ về phương tiện, nhà cửa, công việc, đồ ăn, giải trí và giáo dục. Nói cho cả lớp.)
Gợi ý:
I think that in 2060 we will have flying cars and buses. Houses will have computers to contrl the functions of the house, such as lighting, heating, etc. Everyone will work form home, Many people will grow their own food. Everyone will be able to watch a play or listen to a concert from the comfort of their house. Children won’t have to go to school because they will have their classes online.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ vào năm 2060 chúng ta sẽ có ô tô bay và xe buýt bay. Những ngôi nhà sẽ có máy tính để điều khiển các chức năng của nó, ví dụ như thắp sáng, làm nóng, … . Mọi người sẽ làm việc ở nhà. Có nhiều người tự trồng thức ăn. Mọi người có thể xem kịch hoặc nghe hòa nhạc từ căn nhà thoải mái của họ. Trẻ em không phải đến trường vì chúng có thể học online.
3c. Vocabulary
1 (trang 50 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Label the places in a theatre (1-6) with the words in the list. Listen to check, then repeat. (Dán nhãn các khu vực trong nhà hát (1-6) bằng các từ trong danh sách. Nghe và kiểm tra, sau đó nhắc lại.)
Đáp án:
1. curtain
2. box
3. balcony
4. row
5. stage
6. aisle
Hướng dẫn dịch:
stage: sân khấu.
row: hàng/ dãy (ghế)
aisle: lối đi
box: hộp (nhà hát)/ mui ban đầu.
curtain: tấm màn
balcony: ban công
2 (trang 50 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences with the words from Exercise 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 1.)
Đáp án:
1. curtain
2. row
3. box
4. stage
5. aisle
6. balcony
Hướng dẫn dịch:
1. Tấm rèm hạ xuống khi vở kịch kết thúc.
2. Chỗ ngồi của chúng tôi ở dãy D.
3. Nữ hoàng xem vở kịch từ vòm Hoàng gia.
4. Các diễn viên bước ra để trên sân khấu.
5. Không có đủ chỗ ngồi nên khán giả đứng kín lối đi.
6. Tôi không chỗ ngồi xem ở ban công. Tôi thích chỗ ở tầng chính.
3 (trang 50 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to the five musical extracts. Which types of music below can you hear? (Nghe 5 trích đoạn âm nhạc. Bạn có thể nghe được những loại nhạc nào dưới đây?)
Hướng dẫn dịch:
rock: nhạc rock
classical: nhạc cổ điển
rap: nhạc rap
hip hop: nhạc hip hop
pop: nhạc pop
jazz: nhạc jazz
opera: nhạc opera
4 (trang 50 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to a dialogue and match the people to their favourite type of music. Two types are extra. (Nghe đoạn hội thoại và nối tên người với thể loại nhạc yêu thích của họ. Có hai thể loại nhạc bị thừa ra.)
5 (trang 50 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which is your favourite/least favourite type of music? Why? Tell your partner using the adjectives fast, slow, exciting, boring, relaxing, happy and sad. (Đâu là thể loại nhạc ưa thích/ít ưa thích của bạn? Tại sao? Sử dụng các tính từ: nhanh, chậm, thú vị, nhàm chán, thư giãn, hạnh phúc và buồn để kể cho bạn của bạn nghe.)
Gợi ý:
I like rock because it’s exciting.
I don’t like opera because it’s boring.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích hip hop vì nó vui.
Tôi không thích nhạc cổ điển vì nó nhàm chán.
Tôi thích nhạc rock vì nó thú vị.
Tôi không thích nhạc opera vì nó nhàm chán.
3d. Everyday English
1a (trang 51 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) The sentences below are from a dialogue between a ticket clerk (TC) and a customer (C). Who says each sentence? (Các câu dưới đây từ đoạn hội thoại giữa nhân viên bán vé và khách hàng. Ai là người nói ở mỗi câu?)
Đáp án:
Is that for the 2:30 p.m performance or the 7:30 p.m? – TC
Can I have the ones next to the aisle, please? – C
They’re £45 each, so that’s £90, please. – TC
Cash, please. – C
Hướng dẫn dịch:
Đó là cho buổi biểu diễn lúc 2:30 chiều hay 7:30 tối?
Tôi có thể đặt chỗ gần lối đi không?
Mỗi vé 45 pound, tổng là 90 pound ạ.
Thanh toán bằng tiền mặt, làm ơn.
1b (trang 51 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the dialogue with the sentences (A-E) in the list. Listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu (A-E) trong danh sách. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. C |
2. E |
3. A |
4. B |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
Clerk: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Alice: Tôi muốn hai vé cho vở “The Phantom of the Opera” thứ sáu này.
Clerk: Đó cho là cho buổi biểu diễn lúc 2:30 chiều hay 7:30 tối ạ?
Alice: Buổi biểu diễn muộn.
Clerk: Để tôi xem … Thật xin lỗi, nhưng vé đã bán hết rồi.
Alice: Tôi hiểu. Thế còn buổi vào lúc 2:30 chiều thì sao?
Clerk: Để tôi kiểm tra. Vâng, vẫn còn 4 chỗ; hai ở phía sau và hai ở giữa cạnh lối đi, dãy M.
Alice: Tôi có thể đặt chỗ cạnh lối đi không?
Clerk: Chắc chắn rồi.
Alice: Vé bao nhiêu tiền vậy?
Clerk: Mỗi vé 40 pound, tổng là 90 pound ạ. Quý khách muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
Alice: Tiền mặt, làm ơn.
Clerk: Vâng. Vé của bạn đây. Chúc quý khách xem vui vẻ!
2 (trang 51 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the dialogue again. What is Alice going to watch? Which performance and seats does she get tickets for? (Đọc lại đoạn hội thoại. Alice định xem gì? Cô ấy mua vé cho buổi biểu diễn nào và ghế nào?)
Đáp án:
Alice is going to watch “The Phantom of the Opera”. She gets tickets for the 2:30 p.m. performance. Her seats are in the middle next to the aisle, in row M.
Hướng dẫn dịch:
Alice định xem vở “The Phantom of the Opera”. Cô ấy mua vé cho buổi biểu diễn 2:30 chiều. Ghế của cô ấy ở giữa cạnh lối đi, dãy M.
3 (trang 51 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. Mind your intonation and rhythm. (Đóng vai và đọc to đoạn hội thoại trong bài 1. Chú ý ngữ điệu và nhịp điệu.)
4 (trang 51 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you want to attend the performance in the poster. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. (Tưởng tượng bạn muốn tham dự một buổi biểu diễn trong áp phích. Đóng vai như đoạn hội thoại ở bài 1.)
Gợi ý:
A: Good morning. How can I help you?
B: I’d like two tickets for this Saturday for “School of Rock”, please.
A: Is that for the 4:00 p.m performance or the 8:00 p.m?
B: The later show, please.
A. Clerk: Let me see … . I’m sorry, but it’s sold out.
Alice: I see. What about the one at 4:00 p.m., then?
Clerk: Let me check. Yes, there are just four seats left; two at the front and two in the middle next to the aisle, row L.
Alice: Can I have the ones at the front, please?
Clerk: Certainly.
Alice: How much are the tickets?
Clerk: They’re £50 each, so that’s £100, please. Will you pay in cash or by card?
Alice: Card, please.
Clerk: OK. Here are your tickets. Enjoy the show!
Hướng dẫn dịch:
Clerk: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Alice: Tôi muốn hai vé cho vở “School of Rock” thứ bảy này.
Clerk: Đó cho là cho buổi biểu diễn lúc 4:00 chiều hay 8:00 tối ạ?
Alice: Buổi biểu diễn muộn.
Clerk: Để tôi xem … .Thật xin lỗi, nhưng vé đã bán hết rồi.
Alice: Tôi hiểu. Thế còn buổi vào lúc 4:00 chiều thì sao?
Clerk: Để tôi kiểm tra. Vâng, vẫn còn 4 chỗ; hai ở phía trước và hai ở giữa cạnh lối đi, dãy L.
Alice: Tôi có thể đặt chỗ cạnh lối đi không?
Clerk: Chắc chắn rồi.
Alice: Vé bao nhiêu tiền vậy?
Clerk: Mỗi vé 50 pound, tổng là 100 pound ạ. Quý khách muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
Alice: Thẻ, làm ơn.
Clerk: Vâng. Vé của bạn đây. Chúc quý khách xem vui vẻ!
3e. Grammar
1 (trang 52 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. will save – book
2. catch – will be
3. go – will see
4. are – will miss
Hướng dẫn dịch:
1. A: Mỗi vé của lễ hội là 100 pound.
B: Ừ, nhưng bạn có thể tiết kiệm 50% nếu bạn đặt online.
2. A: Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7:30 sáng.
B: Nếu chúng ta không bắt đầu chuyến tàu lúc 6 giờ sáng, chúng ta sẽ đến buổi biểu diễn muộn.
3. A: Có 1 buổi hòa nhạc cuối tuần này. Nếu chúng ta đi, chúng ta sẽ thấy được ca sĩ chúng ta yêu thích.
B: Tuyệt. Đi mua vé giờ đi.
4. A: Nhanh lên nào, FIona. Vở kịch bắt đầu trong 10 phút nữa. Nếu chúng ta đến muộn, chúng ta sẽ lỡ mất phần đầu tiên.
B: OK. Tớ đây rồi.
2 (trang 52 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the statements and use the phrases in brackets to make type 1 conditional sentences in your notebook. (Đọc các mệnh đề và sử dụng các cụm cho trong ngoặc để tạo câu điều kiện loại 1 vào vở ghi của bạn.)
Đáp án:
1. f you don’t eat your dinner, you’ll be hungry during the ballet.
2. If they don’t go to bed, they’ll be tired during the dance show tomorrow.
3. If he doesn’t leave now, he’ll miss the film.
4. If she doesn’t take a taxi, she’ll be late for the sports match.
5. If we don’t have the tickets for the concert, we’ll stay at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không ăn tối, bạn sẽ bị đói suốt buổi ba lê.
2. Nếu họ không đi ngủ, họ sẽ mệt trong suốt chương trình nhảy ngày mai.
3. Nếu anh ấy không đi ngay bây giờ, anh ấy sẽ lỡ mất bộ phim.
4. Nếu cô ấy không bắt taxi, cô ấy sẽ trễ trận đấu thể thao.
5. Nếu chúng ta không mua được vé cho buổi hòa nhạc, chúng ta sẽ ở nhà.
3 (trang 52 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Rewrite the sentences in Exercise 2 into your notebook using unless. (Viết lại các câu ở bài 2 vào vở với unless.)
Đáp án:
1. Unless you eat your dinner, you’ll be hungry during the ballet.
2. Unless they go to bed, they’ll be tired during the dance show tomorrow.
3. Unless he leaves now, he’ll miss the film.
4. Unless she takes a taxi, she’ll be late for the sports match.
5. Unless we have the tickets for the concert, we’ll stay at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Trừ khi bạn ăn tối, bạn sẽ bị đói trong suốt buổi ballet.
2. Trừ khi họ đi ngủ sớm, họ sẽ bị mệt trong suốt chương trình nhảy ngày mai.
3. Trừ khi anh ấy đi ngay bây giờ, anh ấy sẽ lỡ bộ phim.
4. Trừ khi cô ấy bắt xe buýt, cô ấy sẽ muộn trận đấu thể thao.
5. Trừ khi chúng ta mua được vé cho buổi hòa nhạc, chúng ta sẽ ở nhà.
4 (trang 52 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Continue the story. (Tiếp tục câu chuyện.)
Gợi ý:
A: If I feel relaxed, I will study better.
B: If I study better, I will get high marks.
Hướng dẫn dịch:
A: Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ nghe nhạc.
B: Nếu tôi nghe nhạc, tôi sẽ cảm thấy thư giãn.
A: Nếu tôi cảm thấy thư giãn, tôi sẽ học tốt hơn.
B: Nếu tôi học tốt hơn, tôi sẽ được điểm cao.
5 (trang 53 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with a/an, the or -(zero article). (Điền vào chỗ trống với a/an, the, – không có mạo từ.)
Đáp án:
1. a – the
2. a
3. the – an
4. an – the – the
5. the
6. the – the
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có ở lại khách sạn ở Paris không?
B: Có, nó là khách sạn L’amour trên bờ sông Seine.
2. A: Bạn có định đến Việt Nam năm nay không?
B: Không, chúng tôi định đến Thụy Sĩ. Chúng tôi đang ở trong khách sạn trên dãy Alps.
3. A: Chúng tôi định đến Mimosa tối nay để xem phim hành động.
Bạn có muốn đi cùng không?
B: Thật hả? Tôi không thích phim hành động.
4. A: Chúng tôi đang có thời gian tuyệt vời ở Dublin. Hôm nay chúng tôi đang đến Bảo tàng Quốc Gia.
B: Chắc chắn bạn phải đến công viên Phoenix đấy. Nó là công viên rộng nhất ở Châu Âu.
5. A: Chính xác thì Taj Mahal ở đâu?
B: Ở Châu Á. Thật ra, nó ở Agra trong Ấn Độ.
6. A: Tối nay trời không có mây.
B: Ừ, tôi nhìn thấy mặt trăng rất rõ. Nó thật đẹp.
6 (trang 53 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Play in two teams. Make sentences using the names below. Each corect sentence gets one point. The team with the most points is the winner. (Chia thành hai đội. Tạo các câu sử dụng những tên dưới đây. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)
Gợi ý:
S1: Vietnam is a southeast Asian country.
S2: The Parthenon is an ancient temple in Athens, Greece.
S3: Europe is a continent next to Asia.
S4: Hanoi is the capital city of Vietnam.
S5: The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris, France.
S6: Ho Chi Minh City is the most crowded city in Vietnam.
S7: Central Park is a famous park in New York.
S8: Hạ Long Bay is a famous tourist attraction in Vietnam.
S9: The Vietnam Tuồng Theatre is in Hanoi.
Hướng dẫn dịch:
S1: Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á.
S2: Parthenon là một đền thờ cổ ở Athens, Hy Lạp.
S3: Châu Âu là một châu lục nằm cạnh châu Á.
S4: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
S5: Tháp Eiffel là một thắng cảnh nổi tiếng ở Paris, Pháp.
S6: Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông đúc nhất của Việt Nam.
S7: Central Park là một công viên nổi tiếng ở New York.
S8: Hạ Long Bay là một nơi hấp dẫn du khách ở Việt Nam.
S9: Nhà hát Tuồng Việt Nam ở Hà Nội.
3f. Skills
1 (trang 54 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the texts. How are they related? (Nhìn vào các đoạn văn bản. Chúng liên quan đến nhau như thế nào?)
Đáp án:
I think that the first text is a blog entry about a festival and the second text is a poster about a festival. They are about the same festival.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ đoạn văn bản đầu tiên là một blog về lễ hội và đoạn văn bản thứ hai là áp phcish về một lễ hội. Chúng đều nói về cùng một lễ hội.
2 (trang 54 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and read the blog entry. Match the phrases (1-3) to the phrase (a-c) to make correct sentences. (Nghe và đọc mục blog. Nối mệnh đề (1-3) với mệnh đề (a-c) để tạo thành câu đúng.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội dâu tây vào tháng 6.
2. Họ sẽ đi vào buổi sáng.
3. Họ sẽ xem các ban nhạc sống.
3 (trang 54 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. It’s June (from 17th June to 19th June).
2. It takes place in 3 days.
3. She’s going to visit the festival with her best friend and her (best friend’s) family.
4. She’s going to take part in the Kids’ Strawberry race.
5. No, it isn’t.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi nào lễ hội dâu tây bắt đầu? – Vào tháng 6(từ ngày 17 đến 19 tháng 6).
2. Nó diễn ra bao lâu? – Nó diễn ra trong 3 ngày.
3. Maria định đi thăm lễ hội với ai? – Cô ấy sẽ đến lễ hội với bạn thân và gia đình của bạn ấy.
4. Maria sẽ tham gia cái gì? – Cô ấy sẽ tham gia cuộc đua dâu tây dành cho trẻ em.
5. Lễ hội có miễn phí không? – Không.
4 (trang 54 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What would you like to do at the Strawberry Festival? Why? Tell your partner? (Bạn muốn làm gì ở lễ hội dâu tây? Tại sao? Kể cho bạn của bạn?)
Đáp án:
I would like to watch live bands because I like live music. I would like to do face painting because it’s fun. I would like to watch the fireworks display because it’s beautiful.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn xem các ban nhạc sống vì tôi thích nhạc sống. Tôi muốn vẽ mặt bởi vì nó vui. Tôi muốn xem pháo hoa vì nó đẹp.
5 (trang 55 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
eat a traditional meal: ăn bữa ăn truyền thống
wear traditional clothes: mặc trang phục truyền thống
play games: chơi game
listen to a band: nghe nhạc
watch a fireworks display: xem bắn pháo hoa
paint your face: vẽ mặt
6 (trang 55 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Think of a festival in your country or in other countries. Use the phrases from Exercise 5 and your own ideas to talk about it. (Nghĩ về một lễ hội ở nước bạn hoặc nước khác. Sử dụng các cụm từ ở bài 5 và ý tưởng của bạn để nói về nó.)
Gợi ý:
In Ho Chi Minh International Food Festival, people eat traditional dishes and watch live music.
Hướng dẫn dịch:
Ở Luân Đôn, mọi người tổ chức Notting Hill Carnival mỗi tháng 8. Họ mặc trang phục truyền thống, nghe nhạc và nhảy theo nhạc.
Ở Lễ hội ẩm thực quốc tế Hồ Chí Minh, mọi người ăn những món truyền thống và nghe nhạc sống.
7 (trang 55 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and complete the poster below. (Nghe và hoàn thành áp phích bên dưới.)
8 (trang 55 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its name, the date, the place, what to do and what to see. (Bạn đang lên kế hoạch đến một lễ hội. Viết một bức thư cho bạn thân, mời anh ấy/cô ấy tham gia cùng bạn (60- 80 từ). Bao gồm tên, thời gian, địa điểm, làm gì và xem gì.)
Gợi ý:
In the UK, they celebrate May Day Festival, Food and Drink Spring Festival, Literature Festival, etc. At May Day Festival, people dance around the maypole, watch Morris dancing and crown the May Queen. At Food and Drink Spring Festival, people see celebrity chefs cook their favourite dishes, learn how to cook new dishes and shop for the freshest ingredients. At the Literature Festival, people meet famous authors, watch awards for the best novel, and have conversations with top authors.
Hướng dẫn dịch:
Ở Anh, người ta kỷ niệm lễ hội May Day, lễ hội Food and Drink Spring, Lễ hội Văn học, … . Ở lễ hội May Day, mọi người nhảy xung quanh maypole (cây cột cao có kết hoa), xem Morris khiêu vũ và đội vương miện cho Nữ Hoàng Tháng Năm. Tại lễ hội Food and Drink, mọi người được xem các đầu bếp nổi tiếng nấu những món ăn yêu thích của họ, học cách nấu các món ăn mới và mua sắm những nguyên liệu tươi ngon nhất. Tại Lễ hội Văn học, mọi người được gặp gỡ các tác giả nổi tiếng, xem các giải thưởng tiểu thuyết hay nhất và trò chuyện với các tác giả hàng đầu.
3. CLIL
1 (trang 56 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures of the musical instruments. Listen and repeat. (Nhìn vào các bức tranh về những nhạc cụ. Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
1. saxophone: kèn xắc xô phôn
2. guitar: đàn ghi- ta
3. trumpet: kèn
4. drums: trống
5. piano: đàn piano
2 (trang 56 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which musical instrument can be a string or a percussion instrument? Listen and read to find out. (Loại nhạc cụ nào là bộ dây hoặc bộ gõ?)
Đáp án:
The piano can be a string or a percussion instrument.
Hướng dẫn dịch:
Đàn piano có thể là bộ dây hoặc bộ gõ.
3 (trang 56 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again. Choose the correct musical instruments from the text to answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản. Chọn vào loại nhạc cụ đúng từ đoạn văn bản để trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. percussion
2. string
3. woodwind
4. brass
Hướng dẫn dịch:
1. giữ nhịp điệu – bộ gõ
2. thi thoảng cần có cung để chơi? – bộ dây
3. thi thoảng nhìn giống một cái ống với nhiều lỗ? – sáo gỗ
4. bạn chơi bằng cách rung môi? – kèn đồng
3. Right on!
1a (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to the music extracts (1-5). Match them to the musical instruments (a-e) below. (Nghe các đoạn nhạc (1-5). Nối chúng với các nhạc cụ (a-e) bên dưới.)
Hướng dẫn dịch:
accordion: đàn phong cầm
guitar: đàn ghi- ta
đàn nguyệt (đàn kìm)
bouzouki: đàn gảy cổ dài của Hy Lạp.
fiddle: vĩ cầm
1b (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the countries (1-5) to their traditional instruments (a-e). (Nối những quốc gia (1-5) với nhạc cụ truyền thống (a-e).)
Hướng dẫn dịch:
Spain: Tây Ban Nha
Greece: Hy Lạp
Ireland: Ailen
France: Pháp
Vietnam: Việt Nam
2 (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect information about a traditional musical instrument in your country or other countries under the headings name, type, description and other facts. Create a poster. (Thu thập thông tin về các nhạc cụ dân tộc ở nước bạn hoặc nước khác dưới các đề mục tên, loại, miêu tả và các sự thật khác. Tạo một tấm áp phích.)
Đáp án:
name: đàn nguyệt (đàn kìm)
type: string instrument
description: a two stringed instrument, look like a guitar
other facts: the instrument ‘s Vietnam name, đàn nguyệt, means “moon string instrument”.
Hướng dẫn dịch:
Tên: đàn nguyệt (đàn kìm)
Loại: bộ dây
miêu tả: là loại nhạc cụ hai dây, nhìn giống ghi- ta.
Sự thật khác: Tên loại nhạc cụ Việt Nam, đàn nguyệt, có nghĩa là “nhạc cụ có dây hình mặt trăng”
3 (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the poster in Exercise 2 to give a presentation about a traditional musical instrument. (Sử dụng áp phích của bài 2 để thuyết trình về nhạc cụ truyền thống.)
Đáp án:
“Where words fail, music speaks,” said Hans Christian Andersen. Look at this picture. Do you know what this instrument is? It’s the đàn nguyệt, a traditional Vietnamese string instrument. The đàn nguyệt is a two-stringed instrument and it looks like a guitar. To play the đàn nguyệt, you need to pluck the strings with a small plectrum or guitar pick. This takes a lot of skills because it only has two strings!
Hướng dẫn dịch:
“Khi ta không thể nói, âm nhạc sẽ cất lời.”- Hans Christian Andersen. Nhìn vào bức tranh này. Bạn có biết đây là loại nhạc cụ gì không? Nó là đàn nguyệt, một loại nhạc cụ có dây truyền thống của Việt Nam.” Đàn nguyệt là loại nhạc cụ hai dây và nhìn giống đàn ghi- ta. Để chơi đàn nguyệt, bạn cần gảy dây đàn bằng một miếng gảy nhỏ hoặc gảy đàn ghi- ta. Điều này cần rất nhiều kỹ năng vì nó chỉ có hai dây!
4a (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the statements. Which do you agree with? Which do you disagree with? Why? Discuss with you partner? (Đọc các mệnh đề. Bạn đồng ý/không đồng ý với mệnh đề nào? Tại sao? Thảo luận với bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
A: I completely disagree that listening to music is a waste of time and that music is just noise. I don’t know what I’d do if I didn’t have music.
B: I agree. I think that music can bring people together. I mean, that’s why people go to concerts.
A: Music definitely helps people express their feelings. I can cry if I hear a sad song, but a dance song can make me feel energetic and happy.
B: Yeah, me too.
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ hoàn toàn không đồng ý với quan điểm “nghe nhạc là lãng phí thời gian.” và “âm nhạc chỉ là tiếng ồn.” Tớ không biết tôi sẽ làm gì nếu tôi không có nhạc.
B: Tớ đồng tình. Tớ nghĩ âm nhạc mang mọi người lại bên nhau. Ý tớ là, đó là lý do tại sao mọi người đi đến các buổi hòa nhạc.
A: Âm nhạc cũng giúp mọi người bộc lộ cảm xúc của họ. Tớ sẽ khóc nếu nghe nhạc buồn, nhưng một bản nhạc nhảy khiến tớ cảm thấy năng lượng và hạnh phúc.
B: Yeah, tớ cũng thế.
4b (trang 57 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose a piece of music. Draw a picture or think of a story. Present it to the class. (Chọn một bản nhạc. Vẽ tranh hoặc nghĩ ra một câu chuyện. Thuyết trình trước lớp.)
3. Progress Check
1 (trang 58 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What type of entertainment each person is talking about? Choose from the list. (Mỗi người đang nói về loại hình giải trí nào? Chọn từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. sports match
2. concert
3. film
4. ballet
5. play
6. fashion show
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ đi xem đá bóng.
2. Ban nhạc rất tuyệt. Tôi thích nó.
3. Tôi thích phim hành động.
4. Câu chuyện rất tuyệt vời và các vũ công đều rất tuyệt.
5. Tôi thường đi đến nhà hát để xem.
6. Tất cả quần áo của người mẫu đều tuyệt vời.
2 (trang 58 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with balcony, hiphop, row, curtain, stage, paint, aisle or display. (Điền vào chỗ trống các từ: ban công, hip hop, dãy, tấm màn, sân khấu, vẽ, lối đi hoặc trình diễn.)
Đáp án:
1. stage
2. curtain
3. row
4. balcony
5. aisle
6. hip hop
7. display
8. paint
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã có một chỗ ngồi tuyệt vời để nhìn về các diễn viên trên sân khấu.
2. Tấm rèm kéo lên và vở kịch bắt đầu.
3. Chỗ ngồi của tôi ở dãy A.
4. Anh ấy không thích ngồi ở ban công bởi vì anh ấy sợ độ cao.
5. Chúng tôi không thể rời khỏi nhà hát; lối đi kín người đứng.
6. Tôi thích nghe nhạc hip hop.
7. Màn trình diễn pháo hoa bắt đầu lúc 7:00.
8. Bạn có muốn vẽ mặt không?
3 (trang 58 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. are going to book
2. will open
3. won’t go
4. are leaving
5. Will you
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ mua vé trực tuyến tối nay.
2. Thật nóng, Tôi sẽ mở cửa sổ.
3. Tôi nghĩ chúng ta không thể đi nghe opera tối nay.
4. Họ sẽ đi bằng ô tô vào lúc 8:30 tối mai.
5. Bạn sẽ giúp tôi vẽ mặt chứ? Tất nhiên rồi.
4 (trang 58 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. will meet
2. –
3. If
4. The
5. finish
6. The
7. the Rex
8. –
9. doesn’t call
10. The
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn đến, bạn sẽ gặp được Jane.
2. Đường phố Oxford luôn rất nhộn nhịp.
3. Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không thể đi đến buổi hòa nhạc.
4. Chùa Bạc ở Campuchia.
5. Nếu bạn hoàn thành dự án của bạn, chúng ta sẽ đi đến rạp chiếu phim.
6. Bảo tàng Anh ở Luân Đôn.
7. Chúng ta sẽ đi đến the Rex để xem phim tối nay.
8. Argentina là một quốc gia nằm ở Nam Mỹ.
9. Nếu cô ấy không gọi, chúng ta sẽ đi mà không có cô ấy.
10. Đền Parthenon nằm ở Athens, Hy Lạp.
5 (trang 58 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the sentences to make exchanges. (Nối các câu với nhau để tạo thành cuộc trao đổi.)
Đáp án:
1. c |
2. b |
3. a |
4. d |
5. e |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Tôi muốn mua 2 vé cho phim Vua sư tử vào lúc 7:30.
2. A: Vé vào 2:30 chiều ngày mai thì sao?
B: Vâng, có ghế ở dãy F.
3. A: Vé có giá bao nhiêu?
B: Mỗi vé 50 pound.
4. A: Bạn trả tiền mặt hay bằng thẻ?
B: Tiền mặt.
5. A: Cho buổi biểu diễn lúc 5 giờ chiều hay 8 giờ tối?
B: Buổi muộn hơn.
6 (trang 59 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text. Decide if the sentences are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). (Đọc đoạn văn bản. Quyết định xem câu đấy đúng (R), (W) hoặc không nói gì (DS)).
Đáp án:
1. W |
2. DS |
3. W |
4. R |
5. R |
Hướng dẫn dịch:
1.Lễ hội Huế là sự kiện tổ chức hằng năm.
2. Lễ hội kéo dài 1 tháng.
3. Chỉ những đoàn nghệ thuật từ Việt Nam đến biểu diễn trong lễ khai mạc.
4. Trung có thể nhìn thấy những màn trình diễn đường phố.
5. Lễ hội là lễ kỷ niệm của văn hóa Việt Nam.
7 (trang 59 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write an email to your friend inviting him/her to join you at a festival in your country (about 60- 80 words.). (Viết một bức thư cho bạn để mời anh ấy/cô ấy để tham gia lễ hội ở đất nước mình.)
Gợi ý:
Hello Fiona,
How are you? I’m going to Huế Festival next week. It is a famous cultural festival in our country. There are lots of things to see and do. We can watch an opening ceremony. Art groups from many countries will perform. We can also attend the kite flying show, boat races and street performances. It’s going to be great! Do you fancy coming with us? Looking forward to hearing from you.
Quang
Hướng dẫn dịch:
Chào Fiona,
Bạn thế nào? Tớ sẽ đến lễ hội Huế vào tuần tới. Nó là lễ hội văn hóa nổi tiếng trong đất nước của tớ. Có rất nhiều thứ để ngắm và chơi. Chúng tớ có thể xem lễ khai mạc. Các đoàn nghệ thuật từ các quốc gia khác nhau sẽ biểu diễn ở đây. Chúng tớ cũng có thể tham gia buổi trình diễn, đua thuyền và các màn trình diễn đường phố. Nó sẽ rất tuyệt! Bạn có muốn tham gia cùng tớ không? Tớ rất mong tin từ bạn.
Quang.
8 (trang 59 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4).
Hướng dẫn dịch:
1. Ben làm gì tối qua?
2. Buổi biểu diễn nhảy bắt đầu lúc mấy giờ?
3. Ai định đi xe ô tô?
4. Anh trai của Julia trả bao nhiêu tiền cho buổi trình diễn.