Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Oxygen và không khí
A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7: Oxygen và không khí
I. Oxygen
1. Tính chất vật lí của oxygen
– Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.
2. Tầm quan trọng của oxygen
– Oxygen cần cho sự sống của sinh vật trên Trái Đất
+ Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
+ Oxygen có ở mọi nơi: trong không khí, trong nước và trong đất.
+ Nhờ có oxygen mà sự sống của các sinh vật trên Trái Đất mới có thể được duy trì.
– Oxygen với sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu
+ Khí oxygen duy trì sự cháy, không có khí oxygen thì không có sự cháy.
Chú ý:
* Muốn khởi đầu sự cháy, ta cần cung cấp nhiệt ban đầu cho chất cháy (sự khơi mào).
* Quá trình cháy có tỏa nhiệt và phát sáng.
* Trong điều kiện có càng nhiều khí oxygen, sự cháy diễn ra càng mạnh và càng tỏa nhiều nhiệt.
+ Oxy với quá trình đốt cháy nhiên liệu:
* Trong điều kiện có oxygen và được khơi mào, nhiên liệu sẽ cháy và phát sinh ngọn lửa.
* Ánh sáng và nhiệt tỏa ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu đó được dùng để thắp sáng, sưởi ấm, nấu chín thức ăn hoặc làm các hoạt động máy móc, phương tiện giao thông …
Chú ý:
* Biểu tượng tam giác lửa có ý nghĩa là muốn có ngọn lửa phải đủ đồng thời cả 3 yếu tố: chất đốt (nhiên liệu), nhiệt và oxygen. Vì vậy muốn dập tắt đám cháy, ta chỉ cần làm mất đi một trong 3 yếu tố trong tam giác lửa.
* Ngọn lửa thường được dập tắt bằng cách “làm mát” hoặc ngăn nhiên liệu tiếp xúc với nguồn oxygen. Tuy nhiên không có chất dập lửa vạn năng, tùy từng loại chất cháy mà người ta lựa chọn chất dập lửa cho phù hợp.
Ví dụ: Dập tắt đám cháy gỗ bằng nước, nhưng không thể dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng, dầu.
II. Không khí
1. Thành phần của không khí
– Thành phần của không khí được thể hiện trong hình sau:
Chú ý: Khí hiếm còn được gọi là khí trơ, là những khí ít có khả năng tác dụng với chất khác. Ví dụ như helium, neon …
2. Vai trò của không khí đối với tự nhiên
– Không khí là một yếu tố không thể thiếu đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật trên Trái Đất. Mỗi thành phần trong không khí có vai trò riêng đối với tự nhiên, ví dụ:
+ Oxygen cần cho sự hô hấp của con người, động vật, thực vật…
+ Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
+ Nitơ cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
+ Hơi nước góp phần ổn định nhiệt độ của Trái Đất và là nguồn gốc sinh ra mây, mưa.
Chú ý: Chu trình của oxygen trong tự nhiên:
Chu trình oxygen trong tự nhiên được thể hiện như sau: Quá trình hô hấp và đốt cháy nhiên liệu lấy oxygen từ không khí và thải ra khí carbon dioxide. Tuy nhiên, cây xanh nhờ quá trình quang hợp lại hấp thu khí carbon dioxide và giải phóng ra khí oxygen.
3. Sự ô nhiễm không khí và một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
– Ô nhiễm không khí là khi không khí có sự thay đổi lớn về thành phần, chủ yếu là do khói, bụi hoặc các khí lạ khác.
– Không khí bị ô nhiễm có thể xuất hiện mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn, gây biến đổi khí hậu, ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và sức khỏe sinh vật.
a/ Một số chất và nguồn gây ô nhiễm không khí.
– Các chất chính gây ô nhiễm không khí là: carbon monoxide, carbon dioxide, nitrogen dioxide, sulfur dioxide …
– Hai nguồn gây ô nhiễm chính là ô nhiễm từ tự nhiên và ô nhiễm do con người gây ra.
+ Nguồn gây ô nhiễm không khí do tự nhiên: phấn hoa, núi lửa, cháy rừng…
+ Nguồn gây ô nhiễm không khí do con người: rác thải, phương tiện giao thông, các nhà máy sản xuất, hoạt động nông nghiệp, sinh hoạt, cháy rừng…
– Không khí trong nhà cũng có thể bị ô nhiễm. Một số nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà là: sơn tường, khói thuốc, hóa chất tẩy rửa …
b/ Những ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên.
– Ô nhiễm không khí có thể gây ngứa mắt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, kích thích đường hô hấp, dị ứng … và một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi … làm giảm khả năng hoạt động thể chất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
– Ngoài ra, ô nhiễm không khí còn ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, gây ra một số hiện tượng như hạn hán, băng tan, mù quang hóa, mưa acid …
– Chú ý về hiện tượng hiệu ứng nhà kính:
+ Hiệu ứng nhà kính có tác dụng giữ cho Trái Đất không quá lạnh. Hơi nước và khí carbon dioxide là hai chất chính đóng góp vào hiệu ứng nhà kính.
+ Tuy nhiên, nhiều hoạt động của con người đã làm tăng lượng carbon dioxide trong khí quyển, khiến nhiệt độ Trái Đất tăng, gây ra sự “nóng lên toàn cầu” và “biến đổi khí hậu”.
+ Các tác động của sự nóng lên toàn cầu bao gồm: mực nước biển dâng, hạn hán, sa mạc hóa …
c/ Biện pháp bảo vệ môi trường không khí
– Kiểm soát khí thải là một trong những biện pháp chính để giảm ô nhiễm không khí.
– Một số biện pháp để bảo vệ môi trường không khí như:
+ Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên bệnh viện, trường học, ủy ban, trạm xá, hai bên đường giao thông …
+ Tuyên truyền và nâng cao ý thức của con người: phát động ngày vì môi trường, tuyên truyền trên đài phát thanh hàng ngày …
+ Xây dựng hệ thống giao thông công cộng an toàn thân thiện với môi trường.
+ Giảm thiểu hoạt động đốt rác thải nông nghiệp, đốt nương làm rẫy …
III. Tổng kết
– Oxygen là khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.
– Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
– Thành phần của không khí bao gồm: oxygen, nitơ, carbon dioxide, hơi nước, khí hiếm, … Trong đó oxygen chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.
– Không khí có vai trò quan trọng đối với tự nhiên.
– Ô nhiễm không khí có ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và đời sống sinh vật.
– Cần thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
B. 9 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7: Oxygen và không khí
Câu 1: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?
A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
B. Nitơ cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.
Đáp án D
Oxygen là chất duy trì sự cháy, nếu dùng oxygen sẽ làm đám cháy bùng cháy mãnh liệt hơn.
Câu 2: Biện pháp góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí?
A. Chặt cây, phá rừng.
B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng cây xanh.
D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Trả lời
Đáp án C.
Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm chúng ta nên:
– Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.
– Bảo vệ rừng, trồng cây xanh,…
Câu 3: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là:
A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ưng thư phổi,…
C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án D
Ô nhiễm môi trường gây nên nhiều tác hại đối với con người, sinh vật và môi trường sống:
– Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ưng thư phổi,…
– Không khí bị ô nhiễm sẽ làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông.
– Đất bị ô nhiễm sẽ làm cho thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi
– Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
Câu 4: Dãy gồm các chất khí gây ô nhiễm không khí là:
A. Carbon dioxide, carbon monoxide, nitrogen dioxide, sulfur dioxide
B. Carbon dioxide, carbon monoxide, oxygen, nitrogen dioxide
C. Nitrogen dioxide, sulfur dioxide, nitrogen, carbon dioxide
D. Nitrogen dioxide, sulfur dioxide, oxygen, nitrogen
Đáp án A
Các chất khí gây ô nhiễm không khí là carbon dioxide, carbon monoxide, nitrogen dioxide, sulfur dioxide,…
Câu 5: Tính chất nào sau đây sai khi nói về oxygen:
A. Oxygen là chất khí.
B. Không màu, không mùi, không vị
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nặng hơn không khí.
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí .
Câu 6: Phương pháp nào sau đây được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Cát.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Trả lời:
Đáp án B
– Cát có khả năng hấp thụ nhiệt và ngăn chặn xăng cháy, không cho chúng tiếp xúc với oxygen. Nhờ đó, quá trình cháy không thể duy trì và nhanh chóng bị dập tắt.
– Không dùng quạt, nước hay cồn do sẽ làm đám cháy lan rộng hoặc cháy mãnh liệt hơn.
Câu 7: Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp B. Quang hợp
C. Hòa tan D. Nóng chảy
Đáp án A
Quá trình hô hấp của con người và sinh vật trên trái đất cần oxygen.
Câu 8: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
A.10%
B. 21%
C. 28%
D. 78%
Đáp án B
Khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Câu 9: Khí nào sau đây là khí hiếm?
A. Khí oxygen
B. Khí nitrogen
C. Khí carbon dioxide
D. Khí neon
Đáp án D
Khí hiếm hay còn gọi là khí trơ, là những khí ít có khả năng tác dụng với chất khác. Ví dụ: khí helium, khí neon,..
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
Bài 9: Một số lương thực – thực phẩm thông dụng
Bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch