Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 122, 123, 124, 125 Bài 28: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất
Đọc: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất trang 122, 123
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 122 Câu hỏi: Nêu những việc làm của con người để bảo vệ Trái Đất.
Trả lời:
Những việc em làm: trồng nhiều cây xanh, bỏ rác đúng nơi quy định, gom và phân loại rác thải, quét rọn,…
Đọc
Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất
Nội dung chính: Bài đọc “Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất” liệt kê ra ba hành động bạn nhỏ làm cho Trái Đất. Tuy hành động nhỏ nhưng các bạn nhỏ tin rằng nếu mọi người chung tay thì kết quả tạo ra sẽ vô cùng lớn. Chúng ta hãy viết thêm điều thứ 4, thứ 5…nữa nhé.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 1: Bài viết nhắc đến mấy điều mọi người cần làm cho Trái Đất? Đó là những điều gì?
Trả lời:
Bài viết nhắc đến 3 điều mọi người cần làm cho Trái Đất. Đó là không vứt rác bừa bãi, không sử dụng túi ni lông, không lãng phí đồ ăn.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 2: Vì sao mọi người cần làm những điều đó?
Trả lời:
Mọi người cần làm điều đó để bảo vệ Trái Đất
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 3: Theo em, vì sao lại gọi đó là những điều nhỏ?
Trả lời:
Vì những điều đó ngay cả những cô bé, cậu bé cũng có thể làm được
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 4: Chúng ta có thể làm gì để cứu sinh vật biển?
Trả lời:
Chúng ta dùng túi vải, túi giấy… thay vì túi ni lông
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 5: Từ bài đọc trên, em thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi trường?
Trả lời:
Em cần phải: không vứt rác bừa bãi, không sử dụng túi ni lông, không lãng phí đồ ăn. Đó là những hành động nhỏ nhất em cần làm hiện tại để bảo vệ môi trường
Đọc mở rộng trang 123
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 1: Đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp con người trong công việc và viết phiếu đọc sách theo mẫu
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH |
|
Tên bài: Rô-bốt bay giám sát môi trường ở I-ta-li-a |
Tên cuốn sách: Rô-bốt bay |
Tác giả: GS.TSKH Nguyễn Thiện Phúc |
Thông tin thú vị về đồ vật: Có dạng 1 khinh khí cầu, tự động điều khiển mang theo các thiết bị kĩ thuật dùng để đánh giá chất lượng nước, không khí và thành phần đất trồng,… Nó được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp như phân tích các đám mây độc hại sau khi xảy ra các sự cố công nghiệp. |
Tên đồ vật: Rô-bốt bay giám sát môi trường |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 123 Câu 2: Trao đổi với bạn về nội dung bài đã đọc.
Trả lời:
Rô-bốt vô cùng thông minh và đa năng. Đối với những công việc hiểm nguy như khám phá những nơi có địa hình khó khăn, rô-bốt chắc chắn sẽ làm tốt hơn con người…
Luyện tập trang 124, 125
Luyện từ và câu
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 124 Câu 1: Chọn dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép thay cho ô vuông.
Trả lời:
Bên bờ sông, một chủ thỏ đang mải mê gặm cỏ. Bất ngờ cả sấu xuất hiện, đớp gọn thỏ vào mồm. Cá sấu gầm gừ trong họng để làm thỏ sợ. Nằm gọn trong hàm cả sấu, thỏ sợ lắm nhưng vẫn bình tính nghĩ kế.
Thỏ nói :
– Bác cá sấu ơi, bác gầm gừ như thế, tôi chẳng sợ đâu. Nhưng nếu bác kêu: “Ha ha ha” thì tôi sợ chết khiếp.
– Ha ha ha! – Cơ sấu liền hả to miệng gồm lên. Thỏ nhanh chân nhảy phốc ra khỏi miệng cá sấu, chạy biến vào rừng.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 124 Câu 2: Dựa vào tranh minh họa bài đọc Những điều nhỏ tớ làm cho trái đất, viết một câu có sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê.
Trả lời:
Tớ đã bảo vệ môi trường bằng các cách: tưới cây, quét rác, vứt rác đúng nơi quy định,…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 124 Câu hỏi 3: Những câu in đậm trong truyện cười sau thuộc kiểu câu gì? Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng.
Đi chợ
Có một cậu bé được bà sai đi chợ. Bà đưa cho cậu hai đồng, hai cái bắt và nói:
– Cháu mua giúp bà một đồng tương, một đồng mắm nhé!
Cậu bé vâng dạ, đi ngay. Gần tới chợ, cậu bỗng hớt hải chạy về nó với bà.
– Bà ơi, bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm?
Bà mỉm cười:
– Bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm mà chẳng được.
Cậu bé lại ra đi. Đến chợ, cậu lại ba chân bốn cảng chạy về.
– Bà ơi, thể đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương ạ?
Bà phì cười:
Trời!
(Theo Truyền cười dân gian Việt Nam)
Trả lời:
– Cháu mua giúp bà một đồng tương, một đồng mắm nhé!
Câu trên là câu cầu khiến.
Đặc điểm: Cuối câu có dấu chấm than
Tác dụng của câu cầu khiến là dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,…của người nói.
– Bà ơi, bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm?
Câu trên là câu nghi vấn.
Đặc điểm: Cuối câu có dấu hỏi chấm.
Tác dụng của câu nghi vấn là để hỏi
– Bát nào đựng tương, bát nào dụng mắm mà chẳng được.
Câu trên là câu trần thuật.
Đặc điểm: Cuối câu có dấu chấm.
Tác dụng câu trần thuật nhằm kể, xác nhận, nhận định,… một sự vật , hiện tượng.
– Bà ơi, thể đồng nào mua mắm, đóng nào mua tương ạ?
Câu trên là câu nghi vấn.
Đặc điểm: Cuối câu có dấu hỏi chấm.
Tác dụng của câu nghi vấn là để hỏi
– Trời!
Câu trên là câu cảm thán.
Đặc điểm: Cuối câu có dấu chấm than.
Tác dụng của câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
Luyện viết đoạn
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 125 Câu 1: Trao đổi với bạn về:
– Những hiện tượng ô nhiễm ở địa phương và nguyên nhân.
– Những việc em và mọi người đã làm hoặc có thể làm để khắc phục hiện tượng ô nhiễm đó.
Trả lời:
– Nơi em sinh sống có hiện tượng ô nhiễm môi trường: rác thải vứt vừa bãi ở các đầu ngõ, đầu làng, cổng chợ, …
– Em và mọi người đã cùng nhau quét dọn sạch sẽ đường làng ngõ xóm một tuần 3 lần.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 125 Câu 2: Viết đoạn văn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã tham gia hoặc chứng kiến.
Trả lời:
Vào mùa hè năm ngoái, em đã tham gia một hoạt động thiện nguyện làm sạch bờ biển khi đi du lịch tới biển Sầm Sơn. Em cùng một vài anh chị lớn hơn được chia vào cùng một nhóm nhỏ. Em đã sắn tay áo thật cao, nhặt hết tất cả những chai nhựa, túi ni-lông, hộp xốp,…bị trôi dạt vào bờ hoặc do chính khách du lịch vứt ra. Sau 2h dọn dẹp, bờ biển hiện ra vô cùng sạch sẽ và sáng sủa. Tuy mệt nhưng em thấy đó là hành động thật có ích cho xã hội.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 125 Câu 3: Đọc đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý…)
Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 125 Câu hỏi: Trao đổi với người thân những việc cần làm để giữ nhà cửa luôn sạch đẹp.
Trả lời:
– Dọn dẹp nhà cửa thường xuyên.
– Hạn chế sử dụng túi nilon.
– Không vứt rác bừa bãi.
– Tiết kiệm thức ăn…
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
Bài 29: Bác sĩ Y-éc-xanh
Ôn tập cuối học kì 2
Đánh giá cuối học kì 2