Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112 Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà
Đọc: Bạn nhỏ trong nhà trang 109, 110
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 109 Câu hỏi: Cùng bạn hỏi – đáp về những vật nuôi trong nhà.
Phương pháp giải:
Em liên hệ gia đình mình và cùng hỏi – đáp với các bạn trong lớp về vật nuôi trong nhà.
Trả lời:
– Nhà cậu có nuôi con vật nào không?
– Nhà tớ có nuôi một chú cún con rất đáng yêu. Còn nhà cậu?
– Nhà tớ thì có một đàn mèo xinh lắm!
Bài đọc
Bạn nhỏ trong nhà
Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ.
Tôi đặt tên nó là Cúp. Tôi chưa dạy Cúp những chuyện tài giỏi như làm xiếc. Nhưng so với những chú chó bình thường khác, Cúp không thua kém gì. Cúp biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho tôi chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi tôi chìa tay cho nó bắt. Cúp còn rất thích nghe tôi đọc truyện. Mỗi khi tôi đọc cho Cúp nghe, nó nằm khoanh tròn trên lòng tôi. Lúc tôi đọc xong, gấp sách lại, đã thấy cu cậu ngủ khò từ lúc nào.
Tôi và Cúp ngày ngày quấn quýt bên nhau. Mỗi khi tôi đi học về, Cúp chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ. Tôi cúi xuống vỗ về Cúp. Nó âu yếm dụi cái mõm ươn ướt, mềm mềm vào chân tôi.
(Theo Trần Đức Tiến)
Từ ngữ:
– Loáng ướt: ướt và có ánh sáng chiếu vào
– Nức lên: bật mạnh hơi từ trong cổ ra thành tiếng cách quãng
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 1: Chú cho trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông rất xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 2: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm những gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2 để tìm câu trả lời.
Trả lời:
Chú chó được đặt tên là Cúp. Chú biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân lên trước mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho chú bắt.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 3: Em hãy nói về sở thích của chú chó.
Phương pháp giải:
Em đọc phần cuối đoạn văn thứ 2 để tìm sở thích của chú chó.
Trả lời:
Chú chó rất thích nghe bạn nhỏ đọc truyện. Mỗi khi bạn nhỏ đọc cho chú nghe, chú lại nằm khoanh tròn trên lòng bạn nhỏ và ngủ từ lúc nào không hay.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 4: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm giữa bạn nhỏ và chú chó. Em nghĩ gì về tình cảm đó?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn cuối để tìm chi tiết thể hiện tình cảm giữa bạn nhỏ và chú chó. Sau đó nêu lên suy nghĩ của bản thân.
Trả lời:
Những chi tiết thể hiện tình cảm giữa bạn nhỏ và chú chó là:
– ngày ngày quấn quýt bên nhau
– mỗi khi bạn nhỏ đi học về, chú chó chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ
– bạn nhỏ cúi xuống vỗ về chú chó
– chú chó âu yếm dụi mõm vào chân bạn nhỏ
Em cảm thấy bạn nhỏ và chú chó giống như những người bạn thân thiết của nhau.
Nội dung
Bài đọc là lời kể của một bạn nhỏ về chú chó của mình. Chú chó giống như là một người bạn thân thiết của bạn nhỏ.
Đọc mở rộng trang 110
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 1: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… về những người bạn trong nhà (vật nuôi, đồ đạc,…) và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc ở sách báo, trên mạng hoặc hỏi người thân trong gia đình và điền thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Chú gà trống nhỏ
Chú gà trống nhỏ
Cái mào màu đỏ
Cái mỏ màu vàng
Đập cánh gáy vang
Dưới giàn bông bí
Cái đuôi màu tía
Óng mượt làm sao!
Chú nhảy lên cao
Ó ò o ó!
– Tên bài: Chú gà trống nhỏ
– Tác giả: MN8
– Tên cuốn sách: Thơ cho bé chủ đề động vật
– Nội dung của bài: Tả chú gà trống nhỏ
– Chi tiết trong bài làm em cảm thấy thú vị hoặc cảm động: chú gà trống ngộ nghĩnh, đáng yêu
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 110 Câu 2: Trao đổi với bạn về những chi tiết làm em cảm thấy thú vị và cảm động
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc mà mình đã tìm đọc ở bài tập trước để chia sẻ.
Trả lời:
Trong bài thơ Chú gà trống nhỏ mà tớ tìm đọc được, chú gà trống được miêu tả rất đáng yêu, nghộ nghĩnh.
Luyện tập 111, 112
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 111 Câu 1: Tìm từ ngữ về bạn trong nhà theo từng nhóm sau:
Vật nuôi
M: mèo
Đồ đạc
M: quạt điện
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để tìm thêm các từ ngữ.
Trả lời:
Vật nuôi: chó, thỏ, gà, cá vàng, chim sáo, vẹt, lợn, rùa, ba ba, chuột, vịt, ngan, ngỗng, bò, trâu, dê,…
Đồ đạc: ti vi, tủ lạnh, bàn ăn, đồng hồ, giường, tủ, bát, đĩa, thìa, điều hòa, quạt giấy, bếp ga, rổ, giá, bàn học, đèn học,….
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 111 Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Nhà Thủy ở ngay dưới thuyền. Con sông thân yêu, nơi có “nhà” của Thủy ấy, là sông Hồng. Lòng sông mở mênh mông, quãng chảy qua Hà Nội càng mênh mông hơn. Mỗi cánh buồm nổi trên dòng sông, nom cứ như là một con bướm nhỏ. Lúc nắng ửng mây hồng, nước sông nhấp nháy như sao bay.
(Theo Phong Thu)
– Cánh buồm trên sông được so sánh với sự vật nào?
– Nước sông được ví với sự vật nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
– Cánh buồm được so sánh với cánh bướm nhỏ.
– Nước sông được ví như sao bay.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 111 Câu 3: Tìm hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ dưới đây. Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn thơ và tìm hình ảnh so sánh.
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 112 Câu 1: Đọc bài Cái đồng hồ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Cái đồng hồ
Vào năm học mới, bố thưởng cho hai anh em tôi một cái đồng hồ báo thức, vỏ bằng nhựa màu trắng. Bố vặn dây cót, xoay xoay cái kim, lập tức đồng hồ reo lên vang nhà. Đồng hồ nhà tôi có tiếng chuông reo “ác” thật, vang và trong như dế cộ gáy sau đêm mưa. Đặc biệt là tối không có đèn, hai cái kim của nó cứ sáng lóe lên như đom đóm. Suốt tháng ngày, đồng hồ tí ta tí tách, chăm chỉ chạy rất đều, rất đúng. Nó nhắc nhở anh em tôi giờ ngủ, giờ chơi, giờ ăn, giờ học.
(Theo Vũ Tú Nam)
a. Tìm từ ngữ hoặc câu văn:
– Tả các bộ phận của đồng hồ (vỏ đồng hồ, kim đồng hồ,..)
– Tả âm thanh của đồng hồ (tiếng kim của đồng hồ, tiếng chuông của đồng hồ,…)
b. Câu văn nào có hình ảnh so sánh?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a.
– Tả các bộ phận của đồng hồ:
+ Vỏ đồng hồ: vỏ bằng nhựa màu trắng
+ Kim đồng hồ: Đặc biệt là tối không có đèn, hai cái kim của nó cứ sáng lóe lên như đom đóm.
– Tả âm thanh của đồng hồ:
+ Tiếng kim của đồng hồ: tí ta tí tách
+ Tiếng chuông của đồng hồ: reo lên vang nhà, reo “ác” thật, vang và trong như dế cộ gáy sau đêm mưa.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 112 Câu 2: Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
G:
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Bài tham khảo 1:
Nhân dịp năm học mới, em được mẹ mua cho một chiếc hộp bút. Chiếc hộp được làm bằng vải, có màu xanh lá cây. Hộp bút có hình chữ nhật. Chiều dài là 20 xăng-ti-mét và chiều rộng là rộng 5 xăng-ti-mét. Mặt trên của hộp bút có in hình một chú lợn rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Hộp bút có hai ngăn, có khóa để đóng mở. Chiếc hộp bút giúp em đựng được các đồ dùng học tập khác như bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,… Em rất thích chiếc hộp bút này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
Bài tham khảo 2:
Hôm trước, bạn Hoa có tặng em một chiếc bút chì. Bề ngoài của cây bút chì được sơn màu hồng nhạt và được phủ kim tuyến lấp lánh rất đẹp. Chiếc bút dài khoảng 15 xăng-ti-mét. Phần đuôi bút có một cục tẩy nhỏ màu đen. Em luôn xem cây bút chì là người bạn đồng hành trên chặng đường học hành của em. Bạn bút chì giúp em vẽ được những bức tranh đẹp. Em rất yêu quý bạn bút chì của em.
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 107, 108 Bài 24: Bạn nhỏ trong nhà – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Tôi yêu em tôi
Bài 25: Những bậc đá chạm mây
Bài 26: Đi tìm mặt trời
Bài 27: Những chiếc áo ấm