Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13, 14, 15, 16 Bài 2: Về thăm quê
Đọc: Về thăm quê trang 13, 14
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Câu hỏi: Hỏi – đáp về những việc em đã làm cùng người thân trong kì nghỉ hè.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại những việc làm mà mình đã thực hiện cùng người thân để hỏi đáp cùng bạn bè.
Trả lời:
Bài tham khảo 1:
– Hè vừa rồi cậu đã làm những gì cùng người thân?
– Tớ được về quê thăm ông bà. Mình được cùng ông ra đồng mỗi buổi sáng và được nghe bà kể chuyện trước khi đi ngủ. Còn cậu?
– Hè vừa rồi tớ được cùng gia đình đi du lịch tại Nha Trang. Bố đã dạy tớ bơi. Tớ còn được ăn rất nhiều hải sản cùng gia đình nữa.
Bài tham khảo 2:
– Kì nghỉ hè của cậu như thế nào?
– Tớ vui lắm! Kì nghỉ này gia đình tớ đón thêm một thành viên mới là em trai tớ. Cả nhà ai cũng vui mừng vì em bé mạnh khỏe và rất đáng yêu. Tớ nghe nói nhà cậu về quê à?
– Đúng rồi. Tớ về quê thăm ông bà. Hàng ngày, tớ được cùng ông chăm sóc mảnh vườn nhỏ sau nhà. Tớ còn giúp bà nhặt rau nữa!
Bài đọc
VỀ THĂM QUÊ
Nghỉ hè em thích nhất Được theo mẹ về quê Bà em cũng mừng ghê Khi thấy em vào ngõ |
Vườn bà có nhiều quả Chẳng mấy lúc bà ăn Bà bảo thích để dành Cho cháu về ra hái. |
Mảnh vườn quê bé nhỏ Bao nhiêu là thứ cây Bà mỗi năm mỗi gầy Chắc bà luôn vất vả |
Em mồ hôi nhễ nhại Bà theo quạt liền tay. Từ tay bà gió đến Thơm bao hương quả vườn Thoáng nghe bà kể chuyện Gió thơm say chập chờn. (Xuân Hoài) |
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ đầu tiên để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Khi nghỉ hè, bạn nhỏ thích nhất được theo mẹ về quê.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và nêu lên ý hiểu của mình.
Gợi ý:
– Những câu thơ đó nói về ai?
– Bạn nhỏ phải như thế nào mới nói được những điều đó?
– Tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó như thế nào?
Trả lời:
Những câu thơ trên là lời của bạn nhỏ kể về bà của mình. Qua những câu thơ này, em cảm thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến bà, bạn rất yêu bà của mình.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai khổ thơ cuối để tìm những việc làm của bà thể hiện tình yêu dành cho cháu.
Trả lời:
Những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu là: bà để dành quả trong vườn cho cháu về hái, khi cháu nhễ nhại mồ hôi thì bà đi theo quạt cho cháu, kể chuyện cho cháu nghe.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đưa ra câu trả lời theo ý kiến riêng của mình.
Trả lời:
Theo em, bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê vì bạn được gặp bà của mình, được làm những việc mà ở thành phố bạn ấy không thể làm được.
Nội dung Về thăm quê
Bài thơ là lời kể của bạn nhỏ về kì nghỉ hè của mình. Nhân dịp nghỉ hè, bạn nhỏ được về quê thăm bà.
Viết: Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â trang 14
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 1: Viết tên riêng Đông Anh
Trả lời:
Em tự hoàn thành vào vở.
Chú ý: Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 2: Viết câu:
Ai về thăm huyện Đông Anh
Nhớ thăm giếng Ngọc, Loa thành tiên xây.
(Ca dao)
Phương pháp giải:
Câu đầu gồm 6 tiếng, em lùi vào 3 (hoặc 4) ô
Câu thứ hai gồm 8 tiếng, em lùi vào 2 ô
Trả lời:
Em tự thực hiện vào vở.
Luyện tập trang 14, 15, 16
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu).
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
Chỉ người |
Chỉ con vật |
|
Bác nông dân |
|
|
|
Con trâu |
|
(…) |
(…) |
(…) |
Phương pháp giải:
Em quan sát thật kĩ bức tranh và dựa vào mẫu để tìm các từ ngữ thích hợp.
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
Chỉ người |
Chỉ con vật |
|
Bác nông dân |
Con vịt |
Gặt lúa |
Bạn nữ |
Con trâu |
Thả diều |
Bạn nam |
Con chuồn chuồn |
Chăn trâu |
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu
a. Câu giới thiệu
M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b. Câu nêu hoạt động
M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 và mẫu ở đề bài để đặt câu thích hợp.
Trả lời :
a. Câu giới thiệu
– Con trâu là người bạn của bác nông dân.
– Thả diều là trò chơi của tuổi thơ.
– Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.
b. Câu nêu hoạt động
– Bạn nam đang ngồi trên lưng trâu.
– Phía xa, bạn nhỏ đang thả diều.
– Đàn vịt đang bơi lội dưới con sông nhỏ.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 3: Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở hai cột để nối thành câu cho phù hợp.
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 4: So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
b. Nội dung tin nhắn
c. Phương tiện thực hiện
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 tin nhắn trong hình và so sánh theo các tiêu chí mà đề bài đưa ra.
Trả lời:
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
Hình 1:
Người viết: Tuấn
Người nhận: Hưng
Hình 2:
Người viết: Cháu Phương
Người nhận: Bà
b. Nội dung tin nhắn
Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng
Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, hẹn bà hè sang năm lại về với bà
c. Phương tiện thực hiện
Hình 1: Viết thư tay
Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 5: Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
Phương pháp giải:
Em chọn một trong hai tình huống và dựa vào hai tin nhắn ở bài tập 1 để viết tin nhắn phù hợp.
Trả lời:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
Bài tham khảo 1:
Mẹ ơi, lọ mực của con sắp hết rồi. Mai mẹ đi qua hiệu sách mua giúp con một lọ mực mới nhé ạ!
Con cảm ơn mẹ.
Con của mẹ
Ánh
Bài tham khảo 2:
Tẩy của con sắp mòn hết rồi bố ạ. Chiều mai đi làm về bố ghé vào siêu thị mua giúp con được không ạ? Con muốn có một cục tẩy màu xanh dương bố ạ.
Con cảm ơn bố!
Con của bố
Nam
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
Bài tham khảo 1:
Hoa ơi!
Cậu đã đọc xong cuốn truyện “Hoàng Tử bé” chưa? Nếu xong rồi thì mai cậu cho tớ mượn với nhé! Tớ hứa sẽ giữ gìn thật cẩn thận và sớm trả lại cậu.
Cảm ơn cậu.
Bạn của cậu
Nguyệt
Bài tham khảo 2:
Hoàng ơi!
Cậu có thể cho tớ mượn cuốn truyện “Bảy viên ngọc rồng” tập 40 được không? Tớ rất muốn được đọc nó. Tớ sẽ không làm rách hay bẩn đâu. Cậu cho tớ mượn nhé!
Cảm ơn cậu!
Bạn của cậu
Thành
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Câu 6: Vận dụng:
Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.
Ví dụ:
Phương pháp giải:
Em chủ động tìm hoặc nhờ sự giúp đỡ của bố mẹ.
Trả lời:
Một số câu chuyện, bài văn, bài thơ mà em có thể tìm đọc:
Bài thơ Thả diều
Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang |
Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái |
Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần |
Cánh diều no gió Nhạc trời réo vang |
Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi |
Ơi chú hành quân Cô lái máy cày |
|
Tiếng diều vàng nắng Trời xanh cao hơn Trần Đăng Khoa |
Bài thơ Đi học
(Hoàng Minh Chính)
Hương rừng thơm đồi vắng, |
Đường xa em đi về |
Hôm qua em tới trường, |
Trường của em be bé, |
|
Mũ rơm thơm em đội, |
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 13, 14 Bài 2: Về thăm quê – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Ngày gặp lại
Bài 3: Cánh rừng trong nắng
Bài 4: Lần đầu ra biển
Bài 5: Nhật kí tập bơi