Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 41: Biểu đồ cột kép
Video giải Toán 6 Bài 41: Biểu đồ cột kép – Kết nối tri thức
A. Lý thuyết Biểu đồ cột kép
1. Biểu đồ cột kép
• Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột lại với nhau.
Ví dụ:
Cho hình 1 là biểu đồ điểm của Mai
Hình 1
Cho hình 2 là biểu đồ điểm của Tiến
Hình 2
Biểu đồ cột kép thể hiện điểm của Mai và Tiến
2. Vẽ biểu đồ cột kép
• Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau:
– Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê.
– Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia.
• Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật:
– Tại vị trí ghi mỗi đối tượng trên trục ngang, vẽ hai cột hình chữ nhật:
+ Sát cạnh nhau.
+ Có cùng chiều rộng.
+ Có chiều cao thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
– Các cột thể hiện cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng thường được tô chung một màu.
• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
– Ghi tên biểu đồ
– Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu có).
– Ghi chú thích cho 2 màu.
3. Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép
• Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột với nhau.
• Cách đọc biểu đồ cột kép:
– Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.
– Nhìn theo trục còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.
– Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.
– Biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.
– So sánh hai cột khác màu trong cùng một nhóm.
– So sánh các cột cùng màu với nhau.
Ví dụ:
Ta thấy:
– Số học sinh giỏi của các tổ của lớp 6A1 kỳ 2 đều cao hơn kỳ 1.
– Học sinh giỏi học kỳ 1 của lớp 6A1 là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh).
– Học sinh giỏi học kỳ 2 của lớp 6A1 là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh).
– Số học sinh giỏi học kỳ 2 của tổ 4 là 8 học sinh.
…
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng chó, mèo được nuôi trong nhà các bạn học sinh lớp 6A; 6B; 6C (đơn vị: con)
|
Lớp 6A |
Lớp 6B |
Lớp 6C |
Chó |
15 |
13 |
12 |
Mèo |
17 |
13 |
18 |
Từ bảng số liệu trên, em hãy vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng trên.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau.
– Trục ngang: Ghi danh các lớp
– Trục dọc khoảng chia là 2
Bước 2: Vẽ các hình chữ nhật:
– Tại mỗi lớp, vẽ hai cột hình chữ nhật:
+ Sát cạnh nhau.
+ Có cùng chiều rộng 0,5cm.
+ Chiều cao: Chẳng hạn, Số chó mà học sinh lớp 6A nuôi là 15 và số mèo lớp 6A nuôi là 17.
– Tô màu:
+ Màu xanh: Số lượng chó được nuôi
+ Màu vàng: Số lượng mèo được nuôi
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
+ Tên biểu đồ: Số lượng chó và mèo được nuôi trong gia đình các bạn học sinh ba lớp 6A; 6B; 6C.
+ Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột.
– Chú thích cho hai màu.
Hình vẽ:
Bài 2. Số lượng trường Trung học cơ sở (THCS) của 5 tỉnh miền Trung trong năm 2005 và 2015 (theo số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015) được cho trên biểu đồ cột kép sau:
Hãy kiểm tra xem các khẳng định dưới đây là đúng hay sau.
a) Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS.
b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình.
c) Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam nhiều hơn hai lần số trường THCS tỉnh Quảng Trị.
d) Số trường THCS của các năm 2015 đều cao hơn năm 2005.
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy, vào năm 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế có 120 trườn trung học cơ sở. Do đó khẳng định a nói năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS là đúng.
b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có 140 trường THCS, tỉnh Quảng Bình có khoảng 145 trường THCS. Do đó khẳng định b nói năm 2005 tỉnh Quãng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình là sai.
c) Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam là 190 trường, số trường THCS tỉnh Quảng Trị là 100 trường. Do đó khẳng định c nói vào năm 2015, số trường THCS tỉnh Quảng nam nhiều hơn hai lần số trường THCS tỉnh Quảng Trị là sai.
d) Quan sát biểu đồ ta thấy số trường THCS các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005 là đúng.
Bài giảng Toán 6 Bài 41: Biểu đồ cột kép – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh
Lý thuyết Bài 40: Biểu đồ cột
Lý thuyết Bài 41: Biểu đồ cột kép
Lý thuyết Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
Lý thuyết Bài 43: Xác suất thực nghiệm