Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 37: Số đo góc
Video giải Toán 6 Bài 37: Số đo góc – Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi giữa bài
Giải Toán 6 trang 61 Tập 2
Câu hỏi 1 trang 61 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc số đo của góc mOn trong Hình 8.62.
Lời giải:
Tia On đi qua vạch 0 (vòng cung nhỏ). Khi đó tia Om đi qua vạch 130.
Vậy góc mOn có số đo là 130 độ. Ta viết (đọc số đo ở vòng cung nhỏ)
Giải Toán 6 trang 62 Tập 2
Luyện Tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2: (1) Dùng thước đo góc, em hãy đo và viết số đo của các góc trong mỗi hình sau.
(2) Em hãy đo góc sút trong Hình 8.42, Bài Góc.
Lời giải:
1) Dùng thước đo góc ta được kết quả:
a. Số đo góc nAm là: 70 độ, ta viết:
b. Số đo góc xOz là: 105 độ, ta viết:
c. Số đo góc xMy là: 85 độ, ta viết:
2) Dùng thước đo góc ta được kết quả:
Số đo của góc sút là: 20 độ
Hoạt động trang 62 Toán lớp 6 Tập 2: Bằng cách đo, hãy so sánh số đo của các góc trong hình sau với 90o.
Lời giải:
Kí hiệu các hình vẽ trên lần lượt là hình 1, 2, 3
Dùng thước đo độ để đo góc ta nhận thấy:
Giải Toán 6 trang 63 Tập 2
Câu hỏi 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy chỉ ra một số hình ảnh góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong thực tế mà em biết.
Lời giải:
+) Ở hình ảnh trên thể hiện người đang tập thể dục ở các góc khác nhau so với mặt đất:
Hình a thể hiện góc bẹt, hình b thể hiện góc nhọn, hình c thể hiện góc vuông, hình d thể hiện góc tù.
+) Ở hình ảnh trên kim giờ và kim phút tạo thành các góc lần lượt là: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Luyện Tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự số đo từ bé đến lớn: góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt.
Lời giải:
+) Góc vuông có số đo bằng 900
+) Góc nhọn có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
+) Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
+) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
Do đó sắp xếp các góc theo thứ tự số đo từ bé đến lớn là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc vuông.
Vận dụng 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: a) Dùng thước đo góc để đo các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt đồng hồ sau:
b) Trong các góc đó, chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Lời giải:
a. Dùng thước đo góc, ta thấy số đo của các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt đồng hồ trên theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 1200; 900 ; 1800 ; 600
b.
Góc vuông là góc có số đo bằng 900
Góc nhọn là góc 300 vì 00 < 300<900
Góc tù là góc 1200 vì 900 < 1200.< 1800
Góc bẹt là góc 1800
Bài tập
Giải Toán 6 trang 64 Tập 2
Bài 8.31 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Cho các góc với số đo như dưới đây.
Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.
Lời giải:
+) Các góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là:
+) Các góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là:
Bài 8.32 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát hình sau.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.
Lời giải:
a) Ta kí hiệu các hình như dưới đây:
Ước lượng bằng mắt ta nhận thấy:
+) Góc nhọn: hình 1, hình 3
+) Góc vuông: hình 2
+) Góc tù: hình 4
+) Góc bẹt: hình 5
b) Dùng eke có góc 900 để kiểm tra lại kết quả câu a) ta thấy kết quả dự đoán đúng.
c) Góc CEB có số đo là: 30 độ
Góc xAy có số đo là: 90 độ
Góc NIM có số đo là: 80 độ
Góc tAu có số đo là: 120 độ
Góc mEn có số đo là: 180 độ
Bài 8.33 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:
a) Góc nhọn; b) Góc vuông;
c) Góc tù; d) Góc bẹt.
Lời giải:
Thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút:
a) Đồng hồ chỉ 2 giờ là góc nhọn ( vì là góc 600)
b) Đồng hồ chỉ 3 giờ là góc vuông (vì là góc 900)
c) Đồng hồ chỉ 5 giờ là góc tù (vì là góc 1500)
d) Đồng hồ chỉ 6 giờ là góc bẹt (vì là góc 1800)
Bài 8.34 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Đo các góc của tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo của các góc đó.
Lời giải:
Dùng thước đo góc ta thấy:
Tổng số đo các góc đó là: 1500 + 1000 + 500 +600 = 3600
Bài giảng Toán 6 Bài 37: Số đo góc – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 36: Góc
Luyện tập chung trang 65
Bài tập ôn cuối chương 8
Bài 38: Dữ liệu và thu thập dữ liệu