Giải SBT Toán lớp 6 Bài 13: Tập hợp các số nguyên
Bài 3.1 trang 48 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65 m”.
Lời giải:
Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là 65 mét dưới mực nước biển.
Bài 3.2 trang 48 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư trong tài khoản của ông là -210 800 đồng. Em hiểu thế nào về tin nhắn đó?
Lời giải:
Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư trong tài khoản của ông là
-210 800 đồng được hiểu là ông Tám đã rút số tiền 210 800 đồng trong tài khoản.
Bài 3.3 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trên hình 3.1, mỗi điểm M, N, P, Q biểu diễn số nguyên nào?
Lời giải:
+) Điểm P nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 8 đơn vị nên điểm P biểu diễn số – 8
+) Điểm N nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 5 đơn vị nên điểm N biểu diễn số – 5
+) Điểm Q nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 3 đơn vị nên điểm Q biểu diễn số – 3
+) Điểm M nằm bên phải điểm O và cách O một khoảng là 2 đơn vị nên điểm P biểu diễn số 2
Bài 3.4 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 4; -4; -6; 6; -1; 1.
Lời giải:
Các số -6; -4; -1; 1; 4; 6 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm A, B, C, D, E, F dưới đây:
Bài 3.5 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Giả sử một con kiến bò trên một trục số gốc O có chiều dương là chiều từ trái sang phải, chiều ngược lại là chiều âm và giả sử nó đi được 16 đơn vị thì dừng lại. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, con kiến dừng lại ở điểm nào trên trục số?
a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương;
b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm.
Lời giải:
a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương, nó đi được 16 đơn vị thì con kiến dừng lại ở điểm 16 trên trục số.
b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm, nó đi được 16 đơn vị thì con kiến dừng lại ở điểm -16 trên trục số.
Bài 3.6 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
M = {x ∈ Z| x có tận cùng là 2 và -15 < x ≤ 32}
Lời giải:
Các số nguyên có chữ số tận cùng là 2 thỏa mãn -15 < x ≤ 32 là: – 12; – 2; 2; 12; 22; 32
Do đó x {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}
Mà x ∈ M nên M = {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}
Vậy M = {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}.
Bài 3.7 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: So sánh hai số: – 46 789 và – 45 999.
Lời giải:
So sánh các cặp số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải, ta thấy ở hàng chục nghìn giống nhau cùng là chữ số 4, ở hàng nghìn ta thấy 6 > 5 nên 46 789 > 45 999.
Do đó – 46 789 < – 45 999.