Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp
Phần 1. Trắc nghiệm Tập hợp
I. Nhận biết
Câu 1. Cho hình vẽ sau:
Tập hợp M gồm các phần tử:
A. M = {A; D; B; E; F};
B. M = {A; G; D; B; E; F};
C. M = {A; D; B; E};
D. M = {A; D; E; F: I; H}.
Lời giải
Theo quan sát sơ đồ, ta thấy M = {A; D; B; E; F}.
Đáp án: A
Câu 2. Tập hợp Ν* là:
A. tập hợp số tự nhiên.
B. tập hợp các số tự nhiên chẵn.
C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.
D. tập hợp có số tự nhiên khác 0.
Lời giải
Tập hợp Ν* là tập hợp số tự nhiên khác 0.
Đáp án: D
Câu 3. Chọn phát biểu sai.
A. Tập hợp N = {0;1;2;3;4;5;…}
B. 7 ∈ Ν*
C. Tập hợp Ν* = {1;2;3;4;5;…}.
D. 0 ∈ Ν*
Lời giải
Tập hợp số tự nhiên: N = {0;1;2;3;4;5;…}. Suy ra A đúng.
Tập hợp số tự nhiên khác 0 là: Ν* = {1;2;3;4;5;…}. Suy ra C đúng.
7 là phần tử thuộc tập hợp Ν* nên 7 ∈ Ν*. Suy ra B đúng.
0 không là phần tử thuộc tập tập Ν* hợp nên 0 ∉ Ν*. Suy ra D sai.
Đáp án: D
Câu 4. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:
(A) X = {t; h; a; n; h}.
(B) X = {t; h; n};
(C) X= {t; h; a; n}.
(D) X = {t; h; a; n; m}.
Lời giải
Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.
Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .
Suy ra X = {t, h, a, n}.
Đáp án: C
Câu 5. (Trang 46/SGK Chân trời sáng tạo Toán 6)
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.
(C) X= {x ∈N | x %lt; 5}.
(D) X = {x ∈N | x ≤ 5}.
Lời giải
Theo cách liệt kê: X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Do đó A và B là đúng.
Theo cách chỉ ra đặc trưng: X = {x ∈ Ν | x ≤ 5}. Do đó D đúng, C sai.
Đáp án: C
Câu 6. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 11 ∈ A;
B. 1 ∉ A;
C. 10 ∈ A;
D. 7 ∉ A;
Lời giải
11 không thuộc tập hợp A, ta viết nên A sai.
1 thuộc tập hợp A, ta viết nên B sai.
10 thuộc tập hợp A, ta viết nên C đúng.
7 thuộc tập hợp A, ta viết nên D sai.
Đáp án: C
Câu 7. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.
A. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};
B. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};
C. M = {Q; U; Y; N; H; O};
D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};
Lời giải
Các chữ cái trong từ QUY NHƠN là: Q, U, Y, N, H, Ơ, N.
Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:
M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.
Đáp án: D
Câu 8. Cho tập hợp K = {0; 5; 3; 4; 7}. Tập hợp K có bao nhiêu phần tử:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2.
Lời giải
K có tất cả là 5 phần tử.
Đáp án: A
Câu 9. Các cách để mô tả tập hợp là:
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
C. Minh họa bằng sơ đồ Venn
D. Cả A và B.
Lời giải
Có hai cách để mô tả một tập hợp là liệt kê các phần tử của tập hợp và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Đáp án: D
Câu 10. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.
A. E = {cam; quýt; bơ};
B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};
C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};
D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.
Lời giải
Các loại cây mà bác Nam trồng trên khu vườn là: cam; quýt; bơ; chuối và dứa.
E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa}.
Đáp án: C
II. Thông hiểu
Câu1. Cho tập hợp U = { x ∈ Ν* |x là số lẻ}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7; 9 có bao nhiêu số không thuộc tập hợp U?
A. 0;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Lời giải
Ta có các phần tử của tập hợp U là các số tự nhiên và là các số lẻ nên
U = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; …}
Trong các số đã cho ta thấy 0 và 6 là hai số không thuộc vào tập U.
Vậy trong các số đã cho có 2 số không thuộc vào tập hợp U.
Đáp án: B
Câu 2. Tập hợp Q là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50. Viết tập hợp Q bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
A. Q = { x ∈ N | 10 < x < 50} ;
B. Q = {11; 12; 13; 14; 15; …48; 49};
C. Q = {x ∈ Ν | x < 50};
D. Q = { x ∈ Ν | x > 10};
Lời giải
Gọi x là phần tử đặc trưng cho tập hợp Q.
Theo đầu bài ta có: x là số tự nhiên nên và 10 < x < 50.
Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, tập hợp A được viết: Q = {x ∈ Ν | 10 < x < 50}.
Đáp án: A
Câu 3. Cho tập hợp H được minh họa bằng sơ đồ Venn. Chọn phát biểu đúng:
A. x ∈ H;
B. y ∉ H;
C. u ∈ H
D. t ∉ H;
Lời giải
Theo quan sát sơ đồ Venn, ta viết:
H = {x; y; z; w; t}.
Ta có x thuộc tập hợp H hay x ∈ H. Do đó A đúng.
y thuộc tập hợp H hay y ∈ H. Do đó B sai.
u không thuộc tập hợp H hay u ∉ H. Do đó C sai.
t thuộc tập hợp H hay t ∈ H. Do đó D sai.
Đáp án: A
Câu 4. Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
A. P = {x ∈ N*| 10 < x < 19}.
B. P = {x ∈ N*| 11 < x < 20}.
C. P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.
D. P = {x ∈ N*| 9 < x < 19}.
Lời giải
Các phần tử của P là các số tự nhiên khác 0, vừa lớn hơn 9 vừa nhỏ hơn 20.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.
Đáp án: C
Câu 5. Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”. Ba bạn An, Bình, Nam, Nhi lần lượt viết được các tập M sau đây. Cho biết bạn nào viết đúng tập hợp M.
A. Bạn An viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; I; Ê; N; P; H; U}.
B. Bạn Bình viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; N; P; H; U}.
C. Bạn Nam viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; U}.
D. Bạn Nhi viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.
Lời giải
Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” là Đ; I; Ê: N; B; I; Ê; N; P; H; U.
Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê đúng một lần nên ta viết:
M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.
Vậy bạn Nhi viết đúng.
Đáp án: D
III. Vận dụng
Câu 1. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp sau: Tập hợp K các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm.
A. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 9; tháng 11};
B. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12};
C. K = {tháng 2; tháng 4; tháng 6; tháng 8; tháng 10; tháng 12};
D. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 4; tháng 7; tháng 8; tháng 11; tháng 12};
Lời giải
Các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.
Vậy K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12}.
Đáp án: B
Câu 2. Cho tập hợp U = {x ∈ N | x là số chia hết cho 3 và x nhỏ hơn 10}
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(I) U = {0; 3; 6; 9}.
(II) 12 ∈ U.
(III) 5 ∉ U.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 là: 0; 3; 6; 9.
Khi đó, ta viết: U = {0; 3; 6; 9}. Do đó (I) là phát biểu đúng.
Suy ra 12 không thuộc tập hợp U hay 12 ∉ U. Do đó (II) là phát biểu sai.
5 không thuộc tập hợp U hay 5 ∉ U. Do đó (III) là phát biểu đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án: C
Câu 3. Tập hợp M là tập hợp các loại phương tiện cơ giới đường bộ.
A. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.
B. M = {xe ô tô; xe máy; xe đạp; xe tải; xe container}
C. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự; xe đạp; xe xích lô; xe xúc vật kéo}..
D. M = {môtô; xe đạp; xe gắn máy; xe ô tô; xe taxi; xe buýt}.
Lời giải
Các loại phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm:
Xe ô tô
Máy kéo
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo
Xe mô tô hai bánh
Xe mô tô ba bánh
Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Khi đó, ta viết: M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.
Đáp án: A
Câu 4. Gọi Q là tập hợp các nước tham gia khối ASEAN. Chọn đáp án đúng.
A. Việt Nam không thuộc tập hợp Q.
B. Singapore thuộc tập hợp Q.
C. Brunei không thuộc tập hợp Q.
D. Nga thuộc tập hợp Q.
Lời giải
Khối ASEAN gồm Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia.
Q = {Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia}.
Do đó B là phát biểu đúng.
Đáp án: B
Câu 5. Cho các tập hợp sau:
X = {0};
Y = {1; 2; 3; …; 49; 50}.
N = {0;1;2;3;…}.
Trong các tập hợp trên tập hợp nào hữu hạn phần tử?
A. X và N;
B. Y và N;
C. N;
D. X và Y.
Lời giải
Tập hợp X có 1 phần tử.
Tập hợp Y có 50 phần tử;
Tập hợp có vô số phần tử.
X và Y là những tập hợp có một số hữu hạn các phần tử. Nên D đúng.
Đáp án: D
Phần 2. Lý thuyết Tập hợp
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).
Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …
Ví dụ 1.
a) Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.
b) Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.
x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu x ∈ A (đọc là x thuộc A).
y không là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu y ∉ A (đọc là y không thuộc A).
Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.
Ví dụ 2. Cho tập hợp M như hình vẽ. Những phần tử nào thuộc tập hợp M, những phần tử nào không thuộc tập hợp M?
Tập hợp M gồm các phần tử 1; 4; 8; 9.
Ta có 1 là một phần tử của tập hợp M. Kí hiệu 1 ∈ M .
4 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 4 ∈ M .
8 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 8 ∈ M .
9 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 9 ∈ M .
7 không là phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 7 ∉ M
2. Mô tả một tập hợp
2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp
Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
Ví dụ 3. Cho hình vẽ:
Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.
Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Gọi x là phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử và viết tập hợp đã cho.
Ví dụ 4. Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.
Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là:
P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp
Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên