Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người
Mở đầu trang 143 Bài 30 KHTN lớp 8: Em hãy ngồi yên lặng, đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên cổ hoặc cổ tay (hình 30.1). Em cảm nhận được hiện tượng gì? Giải thích vì sao có hiện tượng đó.
Trả lời:
– Khi ngồi yên lặng, đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên cổ hoặc cổ tay, sẽ cảm nhận được hiện tượng mạch đập.
– Giải thích hiện tượng: Những vị trí cảm nhận được hiện tượng mạch đập là những vị trí có có động mạch nằm trên xương và dưới lớp da. Mạch đập không phải là do máu chảy tới nơi bắt mạch mà là do sóng rung động phát sinh ở động mạch chủ, khi tim co.
I. Máu
Câu hỏi 1 trang 144 KHTN lớp 8: Quan sát hình 30.2, nêu một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu theo gợi ý ở bảng 30.1.
Trả lời:
Thành phần của máu |
Đặc điểm cấu tạo |
Chức năng |
|
Huyết tương |
Gồm nước và các chất dinh dưỡng, chất hòa tan khác. |
Vận chuyển các chất. |
|
Tế bào máu |
Tiểu cầu |
Không nhân, chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu. |
Tham gia vào quá trình đông máu. |
Bạch cầu |
Có nhân, không màu. |
Tham gia bảo vệ cơ thể. |
|
Hồng cầu |
Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ. |
Tham gia vận chuyển chất khí (O2 và CO2). |
Vận dụng 1 trang 144 KHTN lớp 8: Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể bị thiếu tiểu cầu?
Trả lời:
Tiểu cầu có vai trò tham gia vào quá trình đông máu. Do vậy, nếu thiếu tiểu cầu cơ thể sẽ xuất hiện các biểu hiện như: xuất huyết trên da, xuất huyết niêm mạc (chảy máu chân răng, chảy máu mũi, nôn ra máu,…); khả năng đông máu và khả năng chống nhiễm trùng của người bệnh giảm; nếu tình trạng nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp, suy tim hoặc các cơ quan khác.
Câu hỏi 2 trang 144 KHTN lớp 8: Quan sát hình 30.3 và giải thích tại sao nói viêm là phản ứng miễn dịch.
Trả lời:
Viêm là phản ứng miễn dịch vì: Viêm xảy ra khi các tế bào bạch cầu trong cơ thể tăng cường hoạt động để bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của mầm bệnh. Nhờ đó, viêm giúp hạn chế và loại bỏ các mô bị tổn thương để cơ thể có thể bắt đầu tự chữa lành vết thương.
Luyện tập trang 144 KHTN lớp 8: Theo em, “mụn trứng cá” trên da có phải là phản ứng miễn dịch không? Vì sao?
Trả lời:
– “Mụn trứng cá” trên da là phản ứng miễn dịch của cơ thể.
– Vì: Khi lỗ chân lông bị bít tắc, vi khuẩn phát triển mạnh khiến bạch cầu sẽ được huy động đến để tiêu diệt vi khuẩn dẫn đến tạo ổ viêm, hình thành “mụn trứng cá”, biểu hiện là mụn nhỏ, tấy đỏ, có đốm mủ. Như vậy, “mụn trứng cá” chính là phản ứng bảo vệ cơ thể tránh khỏi sự tấn công của vi khuẩn nên “mụn trứng cá” trên da được coi là phản ứng miễn dịch của cơ thể.
Câu hỏi 3 trang 145 KHTN lớp 8: Quan sát hình 30.5 và cho biết tên các loại kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O.
Trả lời:
Các loại kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu:
|
Nhóm máu A |
Nhóm máu B |
Nhóm máu AB |
Nhóm máu O |
Kháng nguyên |
A |
B |
A và B |
Không có kháng nguyên |
Kháng thể |
anti–B |
anti–A |
Không có kháng thể anti–A và anti–B |
Kháng thể anti–A và anti–B |
Vận dụng 2 trang 146 KHTN lớp 8: Nêu ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khỏe.
Trả lời:
Ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khỏe: Giúp các bác sĩ và bệnh nhân xác định chính xác nhóm máu, từ đó, có thể thực hiện truyền máu phù hợp và an toàn trong các trường hợp cần thiết.
II. Hệ tuần hoàn
Thực hành 1 trang 146 KHTN lớp 8: Tìm hiểu phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương em theo mẫu phiếu điều tra sau:
Trả lời:
– Học sinh tiến hành khảo sát phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương rồi hoàn thành bảng theo mẫu.
Phiếu điều tra tỉ lệ người tham gia hiến máu nhân đạo tại địa phương
STT |
Tên chủ hộ |
Số người trong gia đình |
Số người đã tham gia hiến máu |
Số lần tham gia hiến máu |
1 |
Nguyễn Văn A |
6 |
2 |
2 |
2 |
Trịnh Văn B |
5 |
1 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
Câu hỏi 4 trang 146 KHTN lớp 8: Quan sát hình 30.8:
a) Nêu tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn.
b) Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi) và vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể).
Trả lời:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:
Tên cơ quan |
Chức năng |
|
Tim |
Co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim. |
|
Hệ mạch máu |
Động mạch |
Vận chuyển máu từ tim đến mao mạch. |
Mao mạch |
Là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể. |
|
Tĩnh mạch |
Vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim. |
b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
– Vòng tuần hoàn tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi, diễn ra quá trình trao đổi khí giữa máu và khí ở các phế nang thông qua các mao mạch phổi, máu đỏ thẫm trở thành máu đỏ tươi (giàu oxygen). Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch đồ về tim, đổ vào tâm nhĩ trái.
– Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): Máu giàu oxygen và các chất dinh dưỡng từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan trong cơ thể, tại đây, diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan thông qua hệ thống mao mạch. Oxygen và các chất dinh dưỡng được cung cấp cho các tế bào, mô, cơ quan; đồng thời, máu nhận lại các chất thải, carbon dioxide và trở thành máu đỏ thẫm. Các chất thải được vận chuyển đến cơ quan bài tiết, carbon dioxide theo tĩnh mạch về tim, đổ vào tâm nhĩ phải.
III. Phòng bệnh về máu và hệ tuần hoàn
Câu hỏi 5 trang 147 KHTN lớp 8: Nêu tên, nguyên nhân của một số bệnh về máu và hệ tuần hoàn.
Trả lời:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Thiếu máu |
– Do thiếu sắt, thiếu acid folic, vitamin B12. – Do suy tủy xương, suy thận mạn, tán huyết miễn dịch,… – Do mất quá nhiều máu khi bị thương, khi đến kì kinh nguyệt,… |
Huyết áp cao |
– Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo,… – Do hệ quả của một số bệnh lí như bệnh thận, bệnh tuyến giáp, u tuyến thượng thận,… – Do tuổi già (mạch máu bị mất dần độ đàn hồi). – Do di truyền. |
Xơ vữa động mạch |
– Do chế độ ăn chưa hợp lí (ăn nhiều thức ăn dầu mỡ, nội tạng, da, mỡ động vật,…), hút thuốc lá, ít vận động,… dẫn đến hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao sẽ kết hợp với Ca2+ ngấm vào thành mạch. – Do tuổi già (thành mạch giảm đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn). |
Sốt xuất huyết |
– Do vật trung gian truyền bệnh là muỗi vằn truyền virus gây bệnh vào máu. |
Sốt rét |
– Do muỗi Anopheles truyền kí sinh trùng Plasmodium gây bệnh. |
Vận dụng 3 trang 147 KHTN lớp 8: Những người thân trong gia đình em đã thực hiện được và chưa thực hiện được những biện pháp nào để phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn?
Trả lời:
– Học sinh quan sát, tìm hiểu thông tin từ gia đình để đưa ra câu trả lời.
– Câu trả lời tham khảo:
Đã thực hiện được |
Chưa thực hiện được |
– Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất. – Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia,… – Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh. – Tạo cuộc sống vui vẻ, giảm căng thẳng. |
– Khám sức khỏe định kì. – Rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức. – Hạn chế sử dụng thức ăn nhiều muối, đường, dầu mỡ. |
Thực hành 2 trang 147 KHTN lớp 8: Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ người bị bệnh huyết áp cao ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Trả lời:
– Học sinh tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang theo học.
– Câu trả lời tham khảo:
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH HUYẾT ÁP CAO
TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Kết quả điều tra
STT |
Chủ hộ |
Tổng số người trong gia đình |
Số người mắc bệnh huyết áp cao |
1 |
Nguyên Văn A |
6 |
1 |
2 |
Nguyên Văn B |
5 |
1 |
3 |
Nguyên Văn C |
6 |
0 |
4 |
Nguyên Văn D |
4 |
1 |
5 |
Nguyên Văn E |
5 |
1 |
… |
… |
… |
… |
Tổng |
26 |
4 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao
– Tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao là: 4/26 = 15%.
– Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao: Tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao ở địa phương em khá cao. Nhóm tuổi mắc bệnh huyết áp cao thường là người cao tuổi hoặc những người trung tuổi thường xuyên sử dụng chất kích thích. Tỉ lệ trẻ em và thanh thiếu niên mắc bệnh thấp.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh huyết áp cao
– Có chế độ ăn uống khoa học; hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ; tăng cường rau xanh và hoa quả.
– Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia.
– Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, kiểm soát cân nặng.
– Tránh lo âu, căng thẳng, nghỉ ngơi hợp lí.
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Bài 31: Thực hành về máu về hệ tuần hoàn
Bài 32: Hệ hô hấp ở người
Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người