b) So sánh các đoạn thẳng AD và AE.
( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ABC)
a)
b)
Phương pháp giải:
a)Sử dụng mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, chứng minh AI < AB, AI < AC.
b) Lấy D sao cho M là trung điểm của AD
-Chứng minh AB = CD
-Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho tam giác ACD.
Lời giải:
a)
AI là đường cao từ A xuống đoạn thẳng BC
là khoảng cách từ A đến BC
ngắn nhất
b)
Lấy D sao cho M là trung điểm của AD
Xét và có
AM = DM ( M là trung điểm củaAD)
BM = CM ( M là trung điểm của BC)
( 2 góc đối đỉnh)
(cạnh tương ứng)
Xét ta có: AD < AC + CD (bất đẳng thức tam giác)
2AM < AC + AB
AM < (AB + AC)
Bài 9.39 trang 84 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC có đường phân giác AD, D nằm trên BC sao cho BD= 2 DC. Trên đường thẳng AC, lấy điểm E sao cho C là trung điểm của AE (H.9.53). Chứng minh rằng tam giác ABE cân tại A
Gợi ý D là trọng tâm của tam gíac ABE, tam giác này có đường phân giác AD đồng thời là trung tuyến.
Phương pháp giải:
-BD = 2 DC, BC là đường trung tuyến từ đó chứng minh được D là trọng tâm tam giác ABE
-AD là phân giác góc ABE
Lời giải:
C là trung điểm của AE
BC là trung tuyến của tam giác ABE (1)
D thuộc BC, (2)
Từ (1) và (2) suy ra: D là trọng tâm của tam giác ABE
AD là đường trung tuyến ứng với BE
mà AD là đường phân giác của hay thuộc tam giác ABE
Tam giác ABE cân tại A.
Bài 9.40 trang 84 Toán lớp 7: Một sợ dây thép dài 1,2m. Cần đánh dấu trên sợ dây thép đó hai điểm để khi uốn gập nó lại tại hai điểm đó sẽ tạo thành tam giác cân có một cạnh bằng 30 cm (h.9.54). Em hãy mô tả các cách đánh dấu hai điểm trên sợi dây thép.
Phương pháp giải:
-Chọn cạnh bên bằng 30 cm, tính cạnh đáy?
-Chọn cạnh đáy bằng 30 cm, tính cạnh bên?
Lời giải:
TH1: Cạnh bên bằng 30 cm
Khi đó cạnh đáy bằng: 120 – (30 + 30 ) =60 (cm)
Đánh dấu AB = CD = 30 cm, BC = 60 cm
TH2: Cạnh đáy bằng 30 cm
Khi đó cạnh bên bằng: (120 – 30) : 2 = 45 (cm)
Đánh dấu AB = CD = 45 cm
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập chung trang 70
Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Luyện tập chung trang 82
====== ****&**** =====