Vẽ trục số, chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng đơn vị cũ)
Điểm -1,5 nằm trước điểm trên trục số.
Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm trước điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.
Luyện tập 3 trang 8 Toán lớp 7: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.
Cách 1:+) Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số.
+) Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số
+) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cách 2: +) Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng số thập phân.
+) Bước 2: So sánh các số thập phân
+) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải:
Cách 1: Ta có:
Vì -16 < -12 < 25 < 42 nên hay -2 < < 3,125 <
Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; ; 3,125;
Cách 2: Ta có: = 5,25
= -1,5
Vì -2 < -1,5 < 0 < 3,125 < 5,25 nên -2 < < 3,125 <
Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; ; 3,125;
Vận dụng trang 8 Toán lớp 7: Em hãy giải bài toán mở đầu.
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch,… Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, bép phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
(Theo hospitamedia.com)
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Phương pháp giải:
Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:
Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao
Đối chiếu số liệu vừa tính được với bảng trên.
Lời giải:
Chỉ số WHtR của ông An là:
Chỉ số WHtR của ông Chung là:
Ta thấy: Chỉ số WHtR của ông An lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn 0,63 nên ông An thừa cân.
Chỉ số WHtR của ông Chung lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 nên ông Chung có chỉ số tốt.
Vậy nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.
Giải Toán 7 trang 9 Tập 1
Bài tập
Bài 1.1 trang 9 Toán lớp 7: Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
Lời giải:
a) Đúng vì là số hữu tỉ
b) Đúng vì là số hữu tỉ
c) Sai vì là số hữu tỉ.
Chú ý: Một số nguyên cũng là một số hữu tỉ.
Bài 1.2 trang 9 Toán lớp 7: Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
Phương pháp giải:
Số đối của số hữu tỉ là số hữu tỉ
Lời giải:
a) Số đối của -0,75 là 0,75
b) Số đối của là
Bài 1.3 trang 9 Toán lớp 7: Các điểm A,B,C,D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Phương pháp giải:
Xác định số vạch chia và khoảng cách từ gốc O đến điểm đó là bao nhiêu phần.
Các điểm nằm bên trái gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm; các điểm nằm bên phải gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương.
Lời giải:
Điểm A biểu diễn số
Điểm B biểu diễn số
Điểm C biểu diễn số
Điểm D biểu diễn số
Bài 1.4 trang 9 Toán lớp 7: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,625?
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625 trên trục số.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Viết -0,625 dưới dạng phân số
Bước 2: Rút gọn các phân số đã cho
Bước 3: Tìm các phân số bằng -0,625
b) Vẽ trục số
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625 là:
b)
Bài 1.5 trang 9 Toán lớp 7: So sánh:
a) -2,5 và -2,125;
b) và
Phương pháp giải:
a) Nếu a < b thì –a > -b
b) Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a < b; b < c thì a < c
Lời giải:
a) Vì 2,5 > 2,125 nên -2,5 < -2,125
b) Vì < 0 và 0 < nên <
Chú ý: Số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Bài 1.6 trang 9 Toán lớp 7: Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:
Quốc gia
|
Australia
|
Pháp
|
Tây Ban Nha
|
Anh
|
Mỹ
|
Tuổi thọ trung bình dự kiến
|
83
|
82,5
|
|
|
|
( Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)
Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.
Phương pháp giải:
Cách 1: Biểu diễn các số hữu tỉ về dạng số thập phân rồi so sánh
Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.
Cách 2: Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các số hữu tỉ
Lời giải:
Cách 1:
Ta có: =83,2
=81,4
= 78,5
Vì 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2
Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.
Cách 2:
Vì < 79 < < 82 < 82,5 < 83 < nên < < 82 < 82,5 <
Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Luyện tập chung trang 14
Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
====== ****&**** =====