Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– Nêu lên được định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng:
– Biết cách lập luận CM định lý và vận dụng các định lý đã học vào bài toán thực tế.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
– Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
– Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
– Năng lực vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Compa, thước, phấn màu, bảng phụ nội dung BT20 (SGK.T9), thước đo góc.
2. Học sinh:
– Compa, thước, nội dung kiến thức của các bài đã học (nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song).
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu các tính chất của hình thang cân và nêu nhận xét về hình thang cân có 2 cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (8’) |
||
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ: Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. |
– HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)… – HS còn lại chép và làm vào vở bài tập: 1- Đúng (theo định nghĩa) 2- Sai (vẽ hình minh hoạ) 3- Đúng (giải thích) 4- Sai (giải thích + vẽ hình …) 5- Đúng (giải thích) |
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
– Cho HS thực hiện ?1 – Quan sát và nêu dự đoán …? – Nói và ghi bảng định lí. – Cminh định lí như thế nào? – Vẽ EF//AB. – Hình thang BDEF có BD//EF = >? – Mà AD=BD nên ? – Xét ∆ADE và ∆AFC ta có điều gì ? – ∆ADE và ∆AFC như thế nào? – Từ đó suy ra điều gì ? |
– HS thực hiện ?1 (cá thể): – Nêu nhận xét về vị trí điểm E – HS ghi bài và lặp lại – HS suy nghĩ |
1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) Chứng minh (xem sgk) |
– Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? – Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? – Trong một D có mấy đtrbình? |
– HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC – HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác – HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở – Có 3 đtrbình trong một D |
* Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của DABC |
– Yêu cầu HS thực hiện ?2 – Gọi vài HS cho biết kết quả – Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? – Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL – Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? – Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí – GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS |
– Thực hiện ?2 – Nêu kết quả kiểm tra: – HS phát biểu: đường trung bình của tam giác … – Vẽ hình, ghi GT-KL – HS suy nghĩ – HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) |
b. Định lí 2: (sgk) Chứng minh: (xem sgk) |
Hoạt động 5: Luyện tập (8’) |
||
– Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: – Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? – GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm – Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động – Thời gian làm bài 3’ – GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung – GV nhận xét hoàn chỉnh bài |
– HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: – Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện – DE là đường trung bình của ∆ABC => BC = 2DE – HS1 phát biểu: … – HS2 phát biểu: … – HS chia làm 4 nhóm làm bài – Sau đó đại diện nhóm trình bày – Ta có: =>IK//BC mà KA = KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA = IB = 10cm |
?3 DE = 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE = 2.50 = 100 Bài 20 trang 79 Sgk |
Hoạt động 6: Vận dụng (2’) |
||
– Cho HS giải BT20-SGK – GV cho HS quan sát hình 41, yêu cầu HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lê trình bày. – Cho HS giải BT21-SGK – GV cho HS quan sát hình 42, yêu cầu 1 HS lên bảng. – GV cho HS nhận xét. – Từ hai bài tập trên GV nhấn mạnh lại hai định lí 1 và 2. |
|
BT20-SGK: – HS hoạt động nhóm. Vì hai góc AKI, C ở vị trí so le trong và bằng nhau nên IK//BC Ta lại có: KA=KB(gt). Suy ra: IA=IB=10cm hay x=10cm. BT21-SGK Vì C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB. |
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng |
|
5. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
– Học và làm bài tập đầy đủ.
– Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, định lý về đường TB của hình thang cũng như cách chứng minh các định lý đó.
– BTVN: BT22 (SGK.T80).
BT3436 (SBT.T64).
Xem thêm