Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 4: Phép nhân đa thức
A. Lý thuyết Phép nhân đa thức
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Ví dụ:
B. Bài tập Phép nhân đa thức
Bài 1. Nhân hai đơn thức:
a) 2xy2 và – 3x2y;
b) x4y3 và 10xy;
c) 0,5xyz và 4x3y2z.
Hướng dẫn giải
a) (2xy2).(– 3x2y) = 2.( – 3).(xy2).(x2y) = – 6x3y3
b) ( x4y3).(10xy) = .10.( x4y3).(xy) = – 4x5y4
c) (0,5xyz).(4x3y2z) = 0,5.4.(xyz).( x3y2z) = 2x4y3z2.
Bài 2. Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) – x3(5xy – y3 + 2xy2);
b) (x2y2 x2y + xy2).12xy.
Hướng dẫn giải
a) – x3(5xy – y3 + 2xy2) = (– x3).5xy + (– x3).( – y3) + (– x3).(2xy2)
= – 5x4y + x3y3 – 2x4y2.
b) (x2y2 x2y + xy2).12xy = x2y2.12xy + ( x2y).12xy + xy2.12xy
= 12x3y3 – 6x3y2 + 10x2y3.
Bài 3. Làm tính nhân:
a) (x2 – xy + y2)(xy + 2);
b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).
Hướng dẫn giải
a) (x2 – xy + y2)(xy + 2) = (x2 – xy + y2).xy + (x2 – xy + y2).2
= x3y – x2y2 + xy3 + 2x2 – 2xy + 2y2.
b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = x. (x2 + 2xy + 4y2) + (– 2y) (x2 + 2xy + 4y2)
= x3 + 2x2y + 4xy2 – 2x2y – 4xy2 – 8y3
= x3 + (2x2y – 2x2y) + (4xy2 – 4xy2) – 8y3
= x3 – 8y3.
Bài 4. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x).
Hướng dẫn giải
Ta có: (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x)
= 2x.(1 – x2) + 2022.(1 – x2) + 2x3 – 2x + 2022x2
= 2x – 2x3 + 2022 – 2022x2 + 2x3 – 2x + 2022x2
= (2x – 2x) + (– 2x3 + 2x3) + (– 2022x2 + 2022x2) + 2022
= 0 + 0 + 0 + 2022
= 2022 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x) không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Video bài giảng Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
Lý thuyết Bài 4: Phép nhân đa thức
Lý thuyết Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Lý thuyết Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Lý thuyết Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Đa thức
Lý thuyết Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
Lý thuyết Chương 3: Tứ giác
Lý thuyết Chương 4: Định lí Thalès
Lý thuyết Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ