Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 73: Thực hành xem đồng hồ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 36 Bài 1: Số?
Lời giải:
a) Đếm thêm 5 để điền số phút thích hợp vào ô trống
b)
* Đồng hồ thứ nhất: Kim giờ nằm giữa số 8 và số 9; Kim phút chỉ số 4.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 20 phút.
* Đồng hồ thứ hai: Kim giờ nằm giữa số 5 và số 6; Kim phút chỉ số 1.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 5 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ ba: Kim giờ nằm giữa số 3 và số 4; Kim phút chỉ số 7.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 35 phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 36 Bài 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là ……….. phút
b) Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là ………… phút?
Lời giải:
a) Ta điền vào chỗ chấm như sau:
* Đồng hồ thứ nhất: Kim giờ chỉ số 6, kim phút chỉ số 1.
Như vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút;
* Đồng hồ thứ hai: Kim giờ chỉ số 6, kim phút chỉ số 2.
Như vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
– Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là 5 phút.
+ 6 giờ 5 phút: kim phút chỉ số 1;
+ 6 giờ 10 phút: kim phút chỉ số 2.
Khoảng cách từ kim phút chỉ số 1 đến kim phút chỉ số 2 là 5 phút.
Vậy Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là 5 phút.
b. Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút.
+ 11 giờ 25 phút: kim phút chỉ số 5;
+ 11 giờ 35 phút: kim phút chỉ số 7.
Khoảng cách từ kim phút chỉ số 5 đến kim phút chỉ số 7 là 10 phút.
Vậy từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 3: Xem đồng hồ và đọc giờ (theo mẫu):
Lời giải:
* Đồng hồ thứ nhất:
+ Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9;
+ Kim dài chỉ số 9.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.
* Đồng hồ thứ hai:
+ Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9;
+ Kim dài chỉ số 11.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
* Đồng hồ thứ ba:
+ Kim ngắn nằm giữa số 4 và số 5;
+ Kim dài chỉ số 8.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 40 phút hay 5 giờ kém 20 phút.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37 Bài 4:
a) Nối mỗi đồng hồ sau với cách đọc tương ứng:
b) Xem đồng hồ và đọc giờ:
Lời giải:
a) + Đồng hồ A: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 2.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 10 phút.
+ Đồng hồ B: Kim ngắn nằm giữa số 12 và số 1, kim dài chỉ số 3.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 12 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ C: Kim ngắn nằm giữa số 7 và số 8, kim dài chỉ số 5.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 7 giờ 25 phút
+ Đồng hồ D: Kim ngắn nằm giữa số 7 và số 8, kim dài chỉ số 10.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 7 giờ 50 phút (hay 8 giờ kém 10 phút).
+ Đồng hồ E: Kim ngắn nằm giữa số 9 và số 10, kim dài chỉ số 11.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 9 giờ 55 phút hay 10 giờ kém 5 phút.
+ Đồng hồ G: Kim ngắn nằm giữa số 10 và số 11, kim dài chỉ số 9.
Như vậy đồng hồ đang chỉ 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
Vậy ta nối như sau:
b) Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 5:
a) Viết hoạt động và thời gian diễn ra hoạt động ở mỗi bức tranh sau (theo mẫu):
b) Bạn Nam muốn ghi lại thời gian tương ứng với mỗi hoạt động ở câu a, em hãy chỉ dẫn giúp bạn Nam bằng cách viết vào chỗ chấm:
Thời gian |
Hoạt động |
8 giờ 25 phút |
Nhảy bao bố |
……………………… |
Chơi kéo co |
……………………… |
Ăn trưa |
……………………… |
Chơi ô ăn quan |
……………………… |
Truy tìm kho báu |
Lời giải:
a) Các hoạt động diễn ra lần lượt như sau:
Các bạn nhảy bao bố vào lúc 8 giờ 25 phút.
Các bạn chơi kéo co vào lúc 9 giờ 50 phút.
Các bạn ăn trưa vào lúc 11 giờ 35 phút
Các bạn chơi ô ăn quan vào lúc 2 giờ 20 phút chiều.
Các bạn truy tìm kho báu vào lúc 2 giờ 55 phút chiều.
b) Dựa vào thời gian nêu trên, ta điền vào bảng như sau:
Thời gian |
Hoạt động |
8 giờ 25 phút |
Nhảy bao bố |
9 giờ 50 phút |
Chơi kéo co |
11 giờ 35 phút |
Ăn trưa |
2 giờ 20 phút chiều |
Chơi ô ăn quan |
2 giờ 55 phút chiều |
Truy tìm kho báu |
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 34, 35 Bài 72: Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
Trang 36, 37, 38 Bài 73: Thực hành xem đồng hồ
Trang 39, 40, 41 Bài 74: Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo)
Trang 42, 43 Bài 75: Tháng năm
Trang 44, 45, 46 Bài 76: Em ôn lại những gì đã học