Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 38 Làm tròn số
Làm tròn số đến hàng chục
Lời giải
Ta điền vào chỗ chấm như sau:
Làm tròn số đến hàng trăm
Lời giải
Ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 38 Bài 1: Làm tròn các số đến hàng chục.
a) Làm tròn các số 41, 42, 43, 44 đến hàng chục thì được số ….
b) Làm tròn các số 75, 76, 77, 78, 79 đến hàng chục thì được số ….
Lời giải
a) Làm tròn các số 41, 42, 43, 44 đến hàng chục thì được số 40
– Các số 41, 42, 43, 44 gần số tròn chục 40
– Chữ số hàng đơn vị của các chữ số này đều bé hơn 5
Do đó khi làm tròn các số 41, 42, 43, 44 đến hàng chục thì được số 40.
b) Làm tròn các số 75, 76, 77, 78, 79 đến hàng chục thì được số 80
– Các số 75, 76, 77, 78, 79 gần số tròn chục 80
– Chữ số hàng đơn vị của các chữ số này đều bằng 5 hoặc lớn hơn 5
Do đó khi làm tròn các số 75, 76, 77, 78, 79 đến hàng chục thì được số 80.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 38 Bài 2: Làm tròn các số đến hàng trăm.
a) Làm tròn các số 814, 826, 835, 847 đến hàng trăm thì được số ….
b) Làm tròn các số 152, 168, 170, 189, 191 đến hàng trăm thì được số ….
Lời giải
a) Làm tròn các số 814, 826, 835, 847 đến hàng trăm thì được số 800
– Các số 814, 826, 835, 847 gần số tròn trăm 800
– Chữ số hàng chục của các chữ số này đều bé hơn 5
Do đó khi làm tròn các số 814, 826, 835, 847 đến hàng trăm thì được số 800.
b) Làm tròn các số 152, 168, 170, 189, 191 đến hàng trăm thì được số 200
– Các số 152, 168, 170, 189, 191 gần số tròn trăm 200
– Chữ số hàng chục của các chữ số này đều bằng 5 hoặc lớn hơn 5
Do đó khi làm tròn các số 152, 168, 170, 189, 191 đến hàng trăm thì được số 200.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 38 Bài 1: Số?
a) Làm tròn số 53 đến hàng chục thì được số …..
b) Làm tròn số 95 đến hàng chục thì được số ……
c) Làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số ……
d) Làm tròn số 974 đến hàng trăm thì được số ……
Lời giải
a) Làm tròn số 53 đến hàng chục thì được số 50
– Số 53 gần số tròn chục 50
– Số 53 có chữ số hàng đơn vị là 3, mà 3 < 5
Nên khi làm tròn số 53 đến hàng chục thì được số 50.
b) Làm tròn số 95 đến hàng chục thì được số 100
– Số 95 gần số 100
– Số 95 có chữ số hàng đơn vị là 5, mà 5 = 5
Nên khi làm tròn số 95 đến hàng chục thì được số 100.
c) Làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số 600
– Số 620 gần số tròn trăm 600
– Số 620 có chữ số hàng chục là 2, mà 2 < 5
Nên khi làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số 600.
c) Làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số 600
– Số 620 gần số tròn trăm 600
– Số 620 có chữ số hàng chục là 2, mà 2 < 5.
Nên khi làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số 600.
d) Làm tròn số 974 đến hàng trăm thì được số 1 000
– Số 974 gần số 1 000
– Số 974 có chữ số hàng chục là 7, mà 7 > 5
Nên khi làm tròn số 974 đến hàng trăm thì được số 1 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 38 Bài 2: Đúng ghi , sai ghi
a) Khoảng 200 km nữa thì đến thành phố Lào Cai.
b) Khoảng 100 km nữa thì đến thành phố Yên Bái.
c) Khoảng 50 km nữa thì đến thành phố Việt Trì.
d) Khoảng 10 km nữa thì đến thành phố Vĩnh Yên.
Lời giải
a) Trên biển báo ghi Lào Cai 259 km.
– Số 259 gần với số tròn trăm 300
– Số 259 có chữ số hàng chục là 5, mà 5 = 5
Nên số 259 khi làm tròn đến hàng trăm thì được số 300
Kết luận: Khoảng 200 km nữa thì đến thành phố Lào Cai.
Sửa: Còn khoảng 300 km nữa thì đến thành phố Lào Cai
b) Trên biển báo ghi Yên Bái 116 km.
– Số 116 gần với số tròn trăm 100
– Số 116 có chữ số hàng chục là 1, mà 1 < 5
Nên số 116 khi làm tròn đến hàng trăm thì được số 100
Kết luận: Khoảng 100 km nữa thì đến thành phố Yên Bái.
c) Trên biển báo ghi Việt Trì 48 km
– Số 48 gần với số tròn chục 50
– Số 48 có chữ số hàng đơn vị là 8, mà 8 > 5
Nên số 48 khi làm tròn đến hàng chục thì được số 50
Kết luận: Khoảng 50 km nữa thì đến thành phố Việt Trì.
d) Trên biển báo ghi Vĩnh Yên 19 km
– Số 19 gần với số tròn chục 20
– Số 19 có chữ số hàng đơn vị là 9, mà 9 > 5
Nên số 19 khi làm tròn đến hàng chục thì được số 20
Kết luận: Khoảng 10 km nữa thì đến thành phố Vĩnh Yên.
Sửa: Khoảng 20 km nữa thì đến thành phố Vĩnh Yên.
ĐẤT NƯỚC EM. Số?
Làm tròn số 352 đến hàng trăm thì được số …?
Lời giải
– Số 352 gần với số tròn trăm 400
– Số 352 có chữ số hàng chục là 5, mà 5 = 5
Nên khi làm tròn số 352 đến hàng trăm, ta được số 400.
Vậy số cần điền vào chỗ trống là số 400.
HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ. Số?
– Quãng đường từ nhà em đến quê nội dài ….. km
Làm tròn số đến hàng chục thì được khoảng …… km
– Quãng đường từ nhà em đến quê ngoại dài ……. km
Làm tròn số đến hàng chục thì được khoảng …… km
Lời giải
– Quãng đường từ nhà em đến quê nội dài 11 km
Làm tròn số đến hàng chục thì được khoảng 10 km
(vì số 11 gần với số tròn chục 10, số 11 có chữ số hàng đơn vị là 1, mà 1 < 5 nên số 11 khi làm tròn đến hàng chục thì được số 10).
– Quãng đường từ nhà em đến quê ngoại dài 18 km
Làm tròn số đến hàng chục thì được khoảng 20 km
(vì số 18 gần với số tròn chục 20, số 18 có chữ số hàng đơn vị là 8, mà 8 > 5 nên số 18 khi làm tròn đến hàng chục thì được số 20).
Bài giảng Toán lớp 3 trang 36, 37 Làm tròn số – Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 36 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Trang 38 Làm tròn số
Trang 39 Làm quen với chữ số La Mã
Trang 40, 41 Em làm được những gì?
Trang 44 Bảng nhân 3