Giải bài tập Toán lớp 3 Tiền Việt Nam
Bài 1 trang 158 SGK Toán 3: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền?
Lời giải
Ví a) có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng)
Ví b) có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 = 90 000 (đồng)
Ví c) có số tiền là:
10 000 + 2 000 + 500 + 2 000 = 14 500 (đồng)
Ví d) có số tiền là:
10 000 + 2 000 + 500 + 2 000 = 14 500 (đồng)
Ví e) có số tiền là:
50 000 + 500 + 200 = 50 700 (đồng)
Bài 2 trang 158 SGK Toán 3: Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền?
Lời giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp và bộ quần áo là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Bài 3 trang 158 SGK Toán 3: Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng:
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
|
|
|
Lời giải
2 cuốn vở có giá tiền là:
1200 x 2 = 2400 (đồng)
3 cuốn vở có giá tiền là:
1200 x 3 = 3600 (đồng)
4 cuốn vở có giá tiền là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
2400 đồng |
3600 đồng |
4800 đồng |
Bài 4 trang 159 SGK Toán 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
80 000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90 000 đồng |
|
|
|
100 000 đồng |
|
|
|
70 000 đồng |
|
|
|
Lời giải
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
80 000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90 000 đồng |
2 |
1 |
1 |
100 000 đồng |
1 |
2 |
1 |
70 000 đồng |
0 |
1 |
1 |
Bài giảng Toán lớp 3 Tiền Việt Nam
Xem thêm