Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
– Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
– Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
– Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
– Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
– Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
– Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
– Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
– SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: – Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. – Cách tiến hành: |
– GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a) 23 × 2 = … b) 16 × … = … c) 37 × … = … d) 40 × … = … – GV Nhận xét, tuyên dương. – GV dẫn dắt vào bài mới |
– HS tham gia trò chơi và KQ: a) 23 × 2 = 46 b) 16 × 4 = 64 c) 37 × 5 = 185 d) 40 × 4 = 160 – HS lắng nghe |
2. Khám phá – Hoạt động – Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan. – Cách tiến hành: |
a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Việt và Rô-bốt trong SGK để tìm hiểu – GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả lời. – HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. – GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương ự nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính – GV chiếu HS quan sát. b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 × 4 – GV nhận xét, tuyên dương. |
– Hai HS đứng tại chỗ: một HS đọc lời thoại của Việt, một HS đọc lời thoại của Rô-bốt. – HS nhận ra được câu trả lời cho bài toán này chúng ta cần làm phép tính nhân – HS quan sát, lắng nghe. – HS nêu cách đặt tính và tính – Quan sát từng bước và nhắc lại |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức Bài 36.
Xem thêm các bài giáo án Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 35: Luyện tập chung
Giáo án Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Giáo án Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Giáo án Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị cùa biểu thức số
Giáo án Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Để mua Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây