Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
– Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết và tích đã cho, từ đó biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích (bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết); Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
– Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
– Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
– Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
– Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
– Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: – Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. – Cách tiến hành: |
|
– GV tổ chức trò chơi hóa hoa để khởi động bài học. + Câu 1: 6 × 3 = ? + Câu 2: 35 : 5 = ? + Câu 3: 9 × 4 = ? + Câu 4: 81 : 9 = ? + Câu 5: 5 × 4 = ? + Câu 6: 72 : 8 = ? – GV Nhận xét, tuyên dương. – GV dẫn dắt vào bài mới |
– HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 6 × 3 = 18 + Câu 2: 35 : 5 = 7 + Câu 3: 9 × 4 = 36 + Câu 4: 81 : 9 = 9 + Câu 5: 5 × 4 = 20 + Câu 6: 72 : 8 = 9 – HS lắng nghe. |
2. Khám phá – Mục tiêu: + Nêu được tên gọi thành phần trong phép tính nhân. Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết và tích đã cho. Biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích. – Cách tiếp cận: – Cách tiến hành: |
|
– Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán Bài toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? – GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? Được mấy lít nước? + Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu? + Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? – GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm một thừa số, ta lất tích chia cho thừa số kia. |
– HS quan sát và đọc thầm bài toán.
– HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải bài toán. – HS trả lời: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 lít nước.. – HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? – Số lít nước ở một ca được lấy 3 lần được 6 lít nước. – Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l) – HS tự nêu cách làm theo ý hiểu.
– HS lắng nghe và nhắc lại. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 12 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức Bài 13.
Xem thêm các bài giáo án Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 12: Bảng nhân 9, bảng cha 9
Giáo án Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Giáo án Bài 14: Một phần mấy
Giáo án Bài 15: Luyện tập chung
Giáo án Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Để mua Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây