Giải bài tập Toán lớp 3 trang 50, 51 Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Hoạt động (trang 50)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 1: Đ, S ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) M nằm giữa 2 điểm A và B.
MA = MB = 3cm
Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ghi Đ.
b) Ba điểm B, N, C thẳng hàng.
N là điểm ở giữa hai điểm B và C. Ghi Đ.
c) Ta có BN > NC (3m > 2cm)
N không là trung điểm của đoạn thẳng BC. Ghi S.
d) Ba điểm M, B, N không thẳng hàng
Nên B không là điểm ở giữa hai điểm M và N. Ghi S.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 2: Trong hình bên:
a) Tìm ba điểm thẳng hàng.
b) Điểm H ở giữa hai điểm nào?
c) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) A, H, B là ba điểm thẳng hàng.
C, K, D là ba điểm thẳng hàng.
H, M, K là ba điểm thẳng hàng.
b) Điểm H ở giữa hai điểm A và B.
c) Điểm M ở giữa hai điểm H và K
Và HM = MK (đều có độ dài bằng 4 ô vuông)
Nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để chỉ ra trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD.
Lời giải:
– Ta thấy H là điểm ở giữa 2 điểm A và C.
AH = HC (đều có độ dài bằng 6 ô vuông)
Nên H là trung điểm của đoạn thẳng AC.
– Ta thấy G là điểm ở giữa 2 điểm B và D.
GB = GD (đều có độ dài bằng 4 ô vuông)
Nên G là trung điểm của đoạn thẳng BD.
Luyện tập (trang 51)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 1: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi:
a) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB hay không?
b) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC hay không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các đoạn thẳng MA, MB, BA, BC rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.
AM = MB (cùng bằng 3 cm)
Nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) Ta có AB < BC (6cm < 7cm)
Nên điểm B không là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn thẳng NP.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn thẳng NP.
Lời giải:
– Ta có I là điểm ở giữa hai điểm M và N.
MI = IN (cùng bằng 2 ô vuông)
Nên I là trung điểm của đoạn thẳng MN.
– Ta có K là điểm ở giữa hai điểm N và P.
NK = KP (cùng bằng 4 ô vuông)
Nên K là trung điểm của đoạn thẳng NP.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời:
Cào cào cần nhảy thêm mấy bước để đến trung điểm của đoạn thẳng AB?
Phương pháp giải:
Đoạn thẳng AB chia thành 8 đoạn bằng nhau ứng với mỗi bước nhảy của cào cào.
Quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Đoạn thẳng AB chia thành 8 đoạn bằng nhau ứng với mỗi bước nhảy của cào cào.
Cào cào đang ở bước nhảy thứ hai.
Vậy cào cào cần nhảy thêm 2 bước để đến trung điểm của đoạn thẳng AB.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 4: Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét thì bạn ấy làm như thế nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ đoạn dây ban đầu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Ta có thể gập sợi dây làm đôi để tìm trung điểm của đoạn dây.
Bước 2: Cắt đoạn dây ở vị trí trung điểm.
Lời giải:
– Gập sợi dây làm đôi sao cho hai đầu đoạn dây trùng với nhau. Từ đó ta xác định được trung điểm của sợ dây ban đầu.
– Cắt đoạn dây ở vị trí trung điểm ta được 2 đoạn dây có độ dài 10 cm.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 50, 51 Bài 13: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Luyện tập chung
Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
Bài 18: Góc, Góc vuông, góc không vuông
Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông