Giải bài tập Toán lớp 3 Em ôn lại những gì đã học
Giải toán lớp 3 trang 47 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 1:
a) Đọc mỗi số sau (theo mẫu):
b) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
Phương pháp giải:
a) Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái (theo mẫu).
b) So sánh các số rồi tìm ra số bé nhất, số lớn nhất.
Lời giải:
a)
- 96 821: Chín mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi mốt.
Số 96 821 gồm 9 chục nghìn 6 nghìn 8 trăm 2 chục 1 đơn vị.
- 95 070: Chín mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi.
Số 95 070 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 7 chục.
- 95 031: Chín mươi lăm nghìn không trăm ba mươi mốt.
Số 95 031 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 3 chục 1 đơn vị.
- 92 643: Chín mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi ba.
Số 92 643 gồm 9 chục nghìn 2 nghìn 6 trăm 4 chục 3 đơn vị.
b) Ta có: 92 643 < 95 031 < 95 070 < 96 821.
Vậy số 92 643 bé nhất, số 96 821 lớn nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị hoặc 5 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 3: Làm tròn giá bán mỗi quyển sách sau đến hàng nghìn:
Phương pháp giải:
Xét giá tiền của mỗi quyển sách gần với số tròn nghìn nào hơn rồi trải lời câu hỏi.
Lời giải:
– Ta có số 54 200 gần với số 54 000 hơn số 55 000.
Vậy giá bán của quyển “Truyện cổ tích Việt Nam” khi làm tròn đến hàng nghìn là 54 000 đồng.
– Ta có số 47 800 gần với số 48 000 hơn số 47 000
Vậy giá bán của quyển “Dế mèn phiêu lưu kí” khi làm tròn đến hàng nghìn là 48 000 đồng.
– Số 26 250 gần với số 26 000 hơn số 27 000
Vậy giá bán của quyển “Góc sân và Khoảng trời” khi làm tròn đến hàng nghìn là 26 000 đồng.
Giải toán lớp 3 trang 48 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 4:
a) Nêu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn sau:
b) Chọn chữ cái đặt trước câu đúng:
A. O là trung điểm của BC.
B. O là trung điểm của AD.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Hình tròn tâm O, đường kính BC, bán kính OA, OB, OC, OD
b) O là trung điểm của đoạn thẳng BC vì O là điểm ở giữa hai điểm A, B và OB = OC.
Vậy chọn đáp án A.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 5:
a) Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
b) Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Ngày 30 tháng 8 là thứ Ba thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:
Phương pháp giải:
a) Xác định vị trí của kim giờ và kim phút trên mỗi đồng hồ rồi đọc giờ thích hợp.
b) Xác định số ngày của tháng 8.
Nhẩm số ngày từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9.
Lời giải:
a)
b) Tháng 8 có 31 ngày.
Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9 có 4 ngày
Vậy ngày 30 tháng 8 là thứ Ba thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là Thứ Sáu.
Chọn C.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 6: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
Chị Huyền bắt đầu làm việc lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút trên mỗi đồng hồ rồi đọc giờ bắt đầu và giờ kết thúc.
Lời giải:
Quan sát đồng hồ, chị Huyền bắt đầu làm việc lúc 7 giờ 40 phút và kết thúc lúc 11 giờ 25 phút.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 47, 48 Em ôn lại những gì đã học – Cánh diều
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SGK Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Tháng – năm
Giải SGK Toán lớp 3 trang 47, 48 Em ôn lại những gì đã học
Giải SGK Toán lớp 3 trang 49, 50, 51 Em vui học toán
Giải SGK Toán lớp 3 trang 53, 54 Phép cộng trong phạm vi 100 000
Giải SGK Toán lớp 3 trang 55, 56 Phép trừ trong phạm vi 100 000