Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: – (QR)
B2: – nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức – Tuần 6
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Phép tính 27 : 9 + 5 có kết quả là:
A. 14
B. 9
C. 8
D. 15
Câu 2: Cho … x 6 = 8 x 3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là…..
Câu 3: Cho phép tính 27 + 27 + 72 : 9 = ……
Kết quả của phép tính là…..
Câu 4: Trong dãy số: 27, 36, 45, ……, …….. Hai số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là:
A. 54, 60
B. 54, 62
C. 54, 63
D. 48, 56
Câu 5. ….. x 8 = 64 Số cần điền vào dấu chấm là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 6. 6 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
A. 12 : 3
B. 12 : 6
C. 42 : 7
D. 40 : 8
Câu 7: Thừa số thứ nhất là 9, thừa số thứ hai là 7 lúc đó tích là:
A. 49
B. 72
C. 63
D. 36
Câu 8: Trong phép tính 36 : 9 = 4 số bị chia là:
A. 36
B. 9
C. 4
D. 36, 9
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Tính nhẩm:
45 : 9 = ………….
15 : 5 = ………….
18 : 9 = ………….
81 : 9 = ………….
36 : 9 = ………….
48 : 8 = ………….
24 : 8 = ………….
20 : 5 = ………….
56 : 7 = ………….
Bài 2. Tính:
24 : 6 + 36 = ……………………………
373 – 90 : 9 = ……………………………
18 : 9 + 228 = ……………………………
152 – 64 : 8 = ……………………………
Bài 3: Tìm một số, biết số đó nhân với 7 được 49.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm số bị chia, biết số chia và thương đều là 7.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Cô giáo có 56 quyển vở, cô thưởng cho 3 bạn, mỗi bạn 9 quyển.
a. Cô đã phát thưởng bao nhiêu quyển vở?
b. Cô còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
Bài 6: Một phần mấy?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Tính nhẩm:
45 : 9 = 5
15 : 5 = 3
18 : 9 = 2
81 : 9 = 9
36 : 9 = 4
48 : 8 = 6
24 : 8 = 3
20 : 5 = 4
56 : 7 = 8
Bài 2. Tính:
24 : 6 + 36
= 4 + 36
= 40
373 – 90 : 9
= 373 – 10
= 363
18 : 9 + 228
= 2 + 228
= 230
152 – 64 : 8
= 152 – 8
= 144
Bài 3: Tìm một số, biết số đó nhân với 7 được 49.
Bài giải
Số đó là: 49 : 7 = 7
Đáp số: 7
Bài 4: Tìm số bị chia, biết số chia và thương đều là 7.
Bài giải
Số bị chia là: 7 x 7 = 49
Đáp số: 49
Bài 5: Cô giáo có 56 quyển vở, cô thưởng cho 3 bạn, mỗi bạn 9 quyển.
a. Cô đã phát thưởng bao nhiêu quyển vở?
b. Cô còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
a. Cô đã phát số quyển vở là:
3 x 9 = 27 (quyển)
b. Cô còn lại số quyển vở là:
56 – 27 = 29 (quyển)
Đáp số: 29
Bài 6: Một phần mấy?
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9