Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: – – (QR)
B2: – nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức – Tuần 35
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu 1: Số liền sau của 78999 là:
a. 78901 b. 78991 c. 79000 d. 78100
Câu 2: Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
a. Thứ tư b. Thứ sáu c. Thứ năm d. Chủ nhật
Câu 3: 9m 6dm = … cm:
a. 9600cm b. 96cm c. 906cm d. 960cm
Câu 4: Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là:
a. 86cm b. 43cm c. 24cm d. 32cm
Câu 5: Giá trị biểu thức 700 : 5 × 4 là:
a. 35 b. 560 c. 7500 d. 150.
Bài 3: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
7386 + 9548 6732 – 4528 4635 x 6 6336 : 9
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2:Tìm X:
a/. X × 8 = 2864 b/. X : 5 = 1232
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
a .1031 × 6 + 2718 b. 57353 – 1672: 4
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5.Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :
Bài 6: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho dãy số 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84
a) Dãy số trên có:… số
b) Số 48 là số thứ … trong dãy số
c) Số thứ sáu trong dãy số là số: …
d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: …
e) Tổng của số đầu và số cuối là: …
Bài 7: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9 : Một lớp học có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần học sinh nữ. Hỏi
a) Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là bao nhiêu?
b) Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10 : : Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.
a. Tính diện tích hình chữ nhật.
b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Dưạ vào quy luật lập các biểu thức ba hàng đầu cho dưới đây, hãy điền chữ số thích hợp vào mỗi dấu chấm hỏi (?) ở hàng thứ tư và tính giá trị biểu thức vừa lập được.
1 × 8 + 1 = 9
12 × 8 + 2 = 98
123 × 8 + 3 = 987
???? × ? + ? = ……………………………
Hàng thứ tư là: …………………………………………………….
Bài 2 : Tính nhanh
*(a × 7 + a × 8 – a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
* ( 18 – 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 : An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5 An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6 : Một hình chữ nhật có chu vi 72cm, chiều rộng bằng chu vi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
c |
c |
d |
c |
b |
Bài 3: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Phần II
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
Bài 2:
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 5. Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :
Bài 6: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho dãy số 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84
a) Dãy số trên có: 7 số
b) Số 48 là số thứ 4 trong dãy số
c) Số thứ sáu trong dãy số là số: 60
d) Số thứ bảy hơn số thứ ba trong dãy số là: 48
e) Tổng của số đầu và số cuối là: 96
Bài 7:
Bài giải
Số mét đường đào được trong 1 ngày là:
1615 : 5 = 323 (m)
Số mét đường đào được trong 7 ngày là:
323 × 7 = 2261 (m)
Đáp số: 2261 m đường.
Bài 8.
Bài giải
Học sinh khối lớp Ba quyên góp được số quyển vở là:
24080 : 5 = 4816 ( quyển vở)
Học sinh bốn khối lớp còn lại quyên góp được số quyển vở là:
24080 – 4816 = 19264 ( quyển vở)
Đáp số: 19264 quyển vở
Bài 9 :
Bài giải
Số học sinh nam của lớp học đó là:
8 × 4 = 32 ( học sinh)
a) Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số bạn là:
32 – 8 = 24 ( học sinh)
b) Lớp đó có tất cả số học sinh là:
32 + 8 = 40 ( học sinh)
Đáp số: a) 24 học sinh
b) 40 học sinh
Bài 10 :
Bài giải
a)Chiều rộng của hình chữ nhật đó là
4 + 8 = 12 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là :
12 × 4 = 48 (cm2)
b)Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :
12 – 4 = 8 (cm)
Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :
4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)
Đáp số : a) 48cm2
b) 40cm
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :
Hàng thứ tư là: 1234 × 8 + 4 = 9872 + 4 = 9876
Bài 2 :
*(a × 7 + a × 8 – a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= 0 : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= 0
* ( 18 – 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Bài 10 :
Bài giải
a)Chiều rộng của hình chữ nhật đó là
4 + 8 = 12 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là :
12 × 4 = 48 (cm2)
b)Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :
12 – 4 = 8 (cm)
Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :
4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)
Đáp số : a) 48cm2
b) 40cm
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :
Hàng thứ tư là: 1234 × 8 + 4 = 9872 + 4 = 9876
Bài 2 :
*(a × 7 + a × 8 – a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= 0 : ( 1 + 2 + 3 + …….. + 10)
= 0
* ( 18 – 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35