Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
Video bài giảng Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 – Chân trời sáng tạo
1. Giá trị lượng giác
Giải toán lớp 10 trang 61 Tập 1 Chân trời sáng tạo
HĐ Khám phá 1 trang 61 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho Giả sử điểm M có tọa độ Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:
Phương pháp giải:
Tam giác vuông OHM có
Lời giải:
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và
Do đó:
Mà
Giải toán lớp 10 trang 62 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 62 Toán lớp 10: Tìm các giá trị lượng giác của góc
Phương pháp giải:
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị
Từ đó suy ra
Lời giải:
Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho , H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.
Ta có: .
Tam giác OMH vuông cân tại H nên
Vậy tọa độ điểm M là
Vậy theo định nghĩa ta có:
Chú ý
Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc
Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:
Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)
Tính , bấm phím: sin 1 3 5 ’’’ = ta được kết quả là
Tính ,bấm phím: cos 1 3 5 ’’’ = ta được kết quả là
Tính , bấm phím: tan 1 3 5 ’’’ = ta được kết quả là
(Để tính , ta tính )
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
HĐ Khám phá 2 trang 62 Toán lớp 10: Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc và
Phương pháp giải:
Tính góc theo góc
Lời giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của N Ox.
Ta có: (do NM song song với Ox)
Mà
Suy ra
Giải toán lớp 10 trang 63 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 2 trang 63 Toán lớp 10: Tính các giá trị lượng giác:
Phương pháp giải:
Lời giải:
Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 10: Cho biết tìm góc bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Phương pháp giải:
Vẽ nửa đường tròn đơn vị.
nên lấy các điểm có tung độ là . Từ đó tính góc .
Lời giải:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho:
Do nên tung độ của M bằng
Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn
Đặt
Xét tam giác OHM vuông tại H ta có:
Vậy hoặc
3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Thực hành 3 trang 63 Toán lớp 10: Tính:
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
Lời giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
Giải toán lớp 10 trang 64 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 10: Tìm góc trong mỗi trường hợp sau:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.
Lời giải:
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với và
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với
d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với
4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
Giải toán lớp 10 trang 65 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 65 Toán lớp 10: a) Tính ; ;
b) Tìm , biết
Phương pháp giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:
Để tính ta tính .
b) Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:
Lời giải:
a)
b)
Bài tập
Bài 1 trang 65 Toán lớp 10: Cho biết sin 30° = ; sin60° = ; tan45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30° + sin150° + tan135°.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có:
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng:
a) sin20° = sin160°;
b) cos50° = – cos130°.
Phương pháp giải:
Lời giải:
a)
b)
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10: Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
a) cosα = ;
b) sinα = 0;
c) tanα = 1;
d) cotα không xác định.
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.
Lời giải:
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với và
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
với
d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
không xác định với
Bài 4 trang 65 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) sinA = sin(B + C);
b) cosA = – cos(B + C).
Phương pháp giải:
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
Bài 5 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:
a) cos2α + sin2α = 1;
b) tanα . cotα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).
c) 1 + tan2α = (α ≠ 90°);
d) 1 + cot2 α = (0° < α < 180°).
Lời giải:
a)
Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho
Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và
Do đó:
b)
Ta có:
c)
Với ta có:
d)
Ta có:
Bài 6 trang 65 Toán lớp 10: Cho góc α với cosα = . Tính giá trị của biểu thức A = 2sin2α + 5cos2α .
Phương pháp giải:
Sử dụng đẳng thức
Lời giải:
Ta có:
Mà
Bài 7 trang 65 Toán lớp 10: Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tính: sin168°45’33”; cos17°22’35”; tan156°26’39”; cot 56°36’42”.
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau:
i) sinα = 0,862;
ii) cosα = – 0,567;
iii) tanα = 0,334.
Phương pháp giải:
a) Để tính , bấm liên tiếp các phím:
Để tính ta tính .
b) Để tìm biết , bấm liên tiếp các phím:
Lời giải:
a)
b)
i)
ii)
iii)
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 3
Bài 2: Định lí cosin và định lí sin
Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Bài tập cuối chương 4