Giải SBT Tiếng anh lớp 7 Unit 3 Writing
Language point: Sequencing
1 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): Choose the correct words (Chọn từ đúng)
Đáp án:
1. First |
2. that |
3. At |
4. then |
5. after |
6. finally |
Hướng dẫn dịch:
1. Đầu tiên chúng tôi chuẩn bị bánh mì sandwich cho bữa tiệc.
2. Sau đó, chúng tôi làm một số đồ uống lạnh tốt đẹp.
3. Lúc bảy giờ anh em họ của chúng tôi đến.
4. Chúng tôi đã ăn một số thức ăn và sau đó chúng tôi có một số đồ uống.
5. Tôi đã nói chuyện với Kate và sau đó tôi đã nói chuyện với Mary.
6. Vào cuối một buổi tối dài, mọi người cuối cùng đã về nhà.
2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): Complete the text with the words (Hoàn thành văn bản với các từ)
Last New Year’s Eve, we had a lovely family party at our house. First my parents and I went to the supermarket. After (1) we came home and we spent the afternoon making a lot of amazing food.
(2) 7:30 our visitors arrived. There were a lot of people: all my uncles, aunts and cousins. (3) that, we sat at a big table and we ate all the food. (4) we played some really funny games. (5), at (6), we all said “Happy New Year!” and then we sang a special song.
Đáp án:
1. that |
2. At |
3. After |
4. Then |
5. Finally |
6. midnight |
Hướng dẫn dịch:
Đêm giao thừa năm ngoái, chúng tôi đã có một bữa tiệc gia đình thân thương tại nhà của mình. Đầu tiên bố mẹ tôi và tôi đi siêu thị. Sau đó chúng tôi trở về nhà và chúng tôi đã dành cả buổi chiều để làm rất nhiều món ăn tuyệt vời.
Lúc 7 giờ 30 du khách của chúng tôi đã đến nơi. Có rất nhiều người: tất cả các chú, dì và anh chị em họ của tôi. Sau đó, chúng tôi ngồi vào một chiếc bàn lớn và ăn hết thức ăn. Sau đó, chúng tôi chơi một số trò chơi thực sự vui nhộn. Cuối cùng, vào lúc nửa đêm, tất cả chúng tôi đều nói “Chúc mừng năm mới!” và sau đó chúng tôi hát một bài hát đặc biệt.
TASK
3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): Read the notes about an International Day at Tom’s school and complete the text. You need to put the verbs in the past simple (Đọc ghi chú về Ngày Quốc tế ở trường của Tom và hoàn thành văn bản. Bạn cần đặt các động từ ở quá khứ đơn)
I’ll never forget the International Day at my school in June. There weren’t any lessons and we did activities in groups about different countries. There were fifteen students in my group and we learned all about (1). (2), we listened to a famous (3). It was called (4). Then at (5), we (6) Japan. I (7) called a ‘shamisen’ – it’s like a very long guitar! (8) we (9). We did some very simple (10). It was a warm day and we all felt very hot! (11), we (12) called (13) for an hour and a half. Finally we ate it! It was delicious. We (14). It was a great day and we all (15).
Đáp án:
1. Japan |
2. First |
3. Japanese story |
4. The Peach Boy |
5. 10:00 |
6. studied music from |
7. played an instrument |
8. After that |
9.learned about Japanese sport |
10. sumo wrestling |
11. Then |
12. prepared Japanese food |
13. sushi |
14. had a good time |
15. felt very happy |
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên Ngày Quốc tế ở trường của tôi vào tháng Sáu. Không có bất kỳ bài học nào và chúng tôi đã thực hiện các hoạt động theo nhóm về các quốc gia khác nhau. Có mười lăm sinh viên trong nhóm của tôi và chúng tôi đã tìm hiểu tất cả về Nhật Bản. Đầu tiên, chúng ta cùng nghe một câu chuyện nổi tiếng của Nhật Bản. Nó được gọi là The Peach Boy. Sau đó, lúc 10:00, chúng tôi học nhạc từ Nhật Bản. Tôi đã chơi một nhạc cụ gọi là ‘shamisen’ – nó giống như một cây đàn rất dài! Sau đó, chúng tôi tìm hiểu về thể thao Nhật Bản. Chúng tôi đã thực hiện một số đấu vật sumo rất đơn giản. Đó là một ngày ấm áp và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất nóng! Sau đó, chúng tôi chuẩn bị món ăn Nhật Bản gọi là sushi trong một tiếng rưỡi. Cuối cùng chúng tôi đã ăn nó! Nó rất là ngon. Chúng ta đã có một thời gian tốt đẹp. Đó là một ngày tuyệt vời và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất hạnh phúc.
4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus): Imagine you have an International Day at your school and you study one country. Write about your day. Use the text in exercise 3 to help you (Hãy tưởng tượng bạn có một Ngày Quốc tế tại trường của bạn và bạn học một quốc gia. Viết về ngày của bạn. Sử dụng văn bản trong bài tập 3 để giúp bạn)
(Học sinh tự thực hành)